lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hướng tân thần Mekotropyl 800 hộp 100 viên

Thuốc hướng tân thần Mekotropyl 800 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Piracetam
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-18465-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mekotropyl 800

- Piracetam 800 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Povidone, Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Copovidone, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Quinoline yellow, Acid citric, Sodium citrate, Ethanol 96%)

2. Công dụng của Mekotropyl 800

- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm. Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Ở người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
- Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
Đột quy thiếu máu cục bộ cấp.

3. Liều lượng và cách dùng của Mekotropyl 800

- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
- Liều đề nghị:
+ Ðiều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
+ Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày.
+ Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): liều ban đầu là 9– 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g/ngày. Uống ít nhất trong 3 tuần.
+ Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
+ Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2– 3 lần.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
+ Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của Piracetam dài hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
+ Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của Piracetam là 25 – 42 giờ): dùng 1/4 liều bình thường.

4. Chống chỉ định khi dùng Mekotropyl 800

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Mekotropyl 800

- Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Không nên dùng Piracetam cho người mang thai, cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp: chóng mặt, run, kích thích tình dục.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Khi dùng đồng thời với tinh chất của tuyến giáp có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.

9. Dược lý

- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA), được xem là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện khả năng học tập và trí nhớ). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin,…làm cải thiện khả năng học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Piracetam tăng cường tỉ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphate vô cơ và giảm tích tụ glucose, acid lactic. Ngoài ra, Piracetam còn làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi đã dùng quá liều.

11. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
MUA HÀNG