lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hướng thần kinh Spasticon hộp 60 viên

Thuốc hướng thần kinh Spasticon hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cinnarizin, Piracetam
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:TV.Pharm
Số đăng ký:VD-21393-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Spasticon

Piracetam 400mg
Cinnarizine 25mg
- Tá dược (Avicel, disolcel, mannitol, PVP, aerosil, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan oxid) vđ 1 viên

2. Công dụng của Spasticon

- Điều trị triệu chứng chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong hội chứng Ménière.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.
- Suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già.

3. Liều lượng và cách dùng của Spasticon

Dùng đường uống. Không dùng quá 3 tháng
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn: 1-2 viên x 3 lần/ngày, trong 1- 3 tháng.
Trẻ em: 1- 2 viên x1 - 2 lần/ngày.
Suy thận nhẹ và vừa: Giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Spasticon

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người bệnh suy gan.
- Bệnh Huntington.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.

5. Thận trọng khi dùng Spasticon

- Thận trọng khi dùng cho người suy thận. Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận và người già. Cần điều chỉnh liều khi dùng cho người suy thận.
- Cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà nên thận trọng khi lái tàu xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà, mất ngủ, bồn chồn, dễ kích động, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Toàn thân: mệt mỏi.
Ít gặp
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, run, kích thích tình dục.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng, chóng mặt.
Hiếm gặp
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Cinarizin: Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.
- Dùng đồng thời Piracetam và hormon tuyến giáp: xảy ra lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Thời gian prothrombin lại tăng lên khi dùng đồng thời warfarin và piracetam.

10. Dược lý

* Piracetam:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropic" cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não trạng thiếu oxy. Piracetam làm tầng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy người ta thấy piracetam làm tăng Lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetycholin làm tăng giải phóng acetycholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
- Pracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
* Cinarizin:
- Cinnarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Để phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn.
- Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.
- Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin về sử dụng quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG