Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của VT-Amlopril 8mg/5mg
Perindopril tert-butylamin 8mg
Amlodipine 5mg
Amlodipine 5mg
2. Công dụng của VT-Amlopril 8mg/5mg
Điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.
3. Liều lượng và cách dùng của VT-Amlopril 8mg/5mg
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng VT-Amlopril 8mg/5mg
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng VT-Amlopril 8mg/5mg
Trong quá trình sử dụng VT-Amlopril, bệnh nhân cần được kiểm tra huyết áp định kỳ để đánh giá hiệu quả và điều chỉnh liều nếu cần.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận có thể cần điều chỉnh liều để tránh tích tụ thuốc trong cơ thể.
Thận trọng và theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị.
Ngừng VT-Amlopril 8mg/5mg đột ngột có thể gây tăng huyết áp trở lại và làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch. Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ nếu cần ngừng thuốc.
Kết hợp điều trị thuốc với chế độ ăn uống lành mạnh, giảm muối, duy trì cân nặng hợp lý và tập thể dục thường xuyên để nâng cao hiệu quả điều trị.
Thuốc có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ. Nếu gặp những tác dụng phụ này, nên tránh lái xe hoặc làm việc với máy móc để đảm bảo an toàn.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận có thể cần điều chỉnh liều để tránh tích tụ thuốc trong cơ thể.
Thận trọng và theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị.
Ngừng VT-Amlopril 8mg/5mg đột ngột có thể gây tăng huyết áp trở lại và làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch. Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ nếu cần ngừng thuốc.
Kết hợp điều trị thuốc với chế độ ăn uống lành mạnh, giảm muối, duy trì cân nặng hợp lý và tập thể dục thường xuyên để nâng cao hiệu quả điều trị.
Thuốc có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ. Nếu gặp những tác dụng phụ này, nên tránh lái xe hoặc làm việc với máy móc để đảm bảo an toàn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc VT-Amlopril 8mg/5mg không được khuyến cáo dùng trong thai kỳ và ở phụ nữ đang cho con bú, vì có nguy cơ gây hại cho thai nhi và trẻ nhỏ.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, nhức đầu, đau bụng, phù ngoại biên
Ít gặp: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh hoặc chậm, ho khan
Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng, suy thận cấp, tăng Kali máu
Ít gặp: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh hoặc chậm, ho khan
Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng, suy thận cấp, tăng Kali máu
8. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
9. Dược lý
Dược lực học
Perindopril là một chất ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE). Sau khi được hấp thu, perindopril được chuyển hóa thành perindoprilat - dạng hoạt động chính. Perindoprilat ức chế ACE, ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh, vì vậy khi nồng độ angiotensin II giảm, mạch máu giãn ra, làm giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Angiotensin II kích thích tiết aldosterone (hormone giữ natri và nước), đồng thời thải kali qua thận. Giảm tiết aldosterone giúp giảm giữ natri và nước, làm giảm thể tích tuần hoàn và hỗ trợ hạ huyết áp.
Amlodipine là một chất chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng giãn mạch chủ yếu trên hệ mạch máu ngoại biên và tim. Amlodipine ngăn chặn sự xâm nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của thành mạch máu và tế bào cơ tim. Khi calci bị ngăn chặn, cơ trơn không thể co lại bình thường, dẫn đến giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi và giảm huyết áp.
Perindopril là một chất ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE). Sau khi được hấp thu, perindopril được chuyển hóa thành perindoprilat - dạng hoạt động chính. Perindoprilat ức chế ACE, ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh, vì vậy khi nồng độ angiotensin II giảm, mạch máu giãn ra, làm giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Angiotensin II kích thích tiết aldosterone (hormone giữ natri và nước), đồng thời thải kali qua thận. Giảm tiết aldosterone giúp giảm giữ natri và nước, làm giảm thể tích tuần hoàn và hỗ trợ hạ huyết áp.
Amlodipine là một chất chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng giãn mạch chủ yếu trên hệ mạch máu ngoại biên và tim. Amlodipine ngăn chặn sự xâm nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của thành mạch máu và tế bào cơ tim. Khi calci bị ngăn chặn, cơ trơn không thể co lại bình thường, dẫn đến giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi và giảm huyết áp.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
11. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.