lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng histamin H1 PAMYLTIN hộp 30 viên

Thuốc kháng histamin H1 PAMYLTIN hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ebastine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Medisun
Số đăng ký:VD-25202-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của PAMYLTIN

- Ebastin: 10mg
- Tá dược. ................... vd 1 viên nén bao phim
(Tinh bột mi, Lactose, PVP K30, Talc, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, Titan dioxyd, PEG 6000)

2. Công dụng của PAMYLTIN

— Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
— Nỗi mề đay vô căn mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của PAMYLTIN

— Dị ứng do histamin: 1 viên nén /ngày.
— Viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính tự phát: 1 viên/ngày.
— Viêm mũi dị ứng theo mùa: 2 viên/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng PAMYLTIN

—Quá mẫn với thành phần thuốc.
— Suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng PAMYLTIN

— Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid).
— Suy gan nhẹ tới vừa. Suy thận.
— Trẻ nhỏ hơn 12 tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

— Không dùng cho người mang thai và nuôi con bú. Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ có thể gây cho thai.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

—Vì thuốc có thể gây ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

— Thường gặp: nhức đầu, khô miệng và buồn ngủ.
— Hiếm khi: đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.

9. Tương tác với các thuốc khác

— Khi phối hợp với thuốc kháng histamin thế hệ 1, thì các tác dụng giống quinidin trên mô dẫn truyền ở tim và các tương tác có ý nghĩa lâm sàng sẽ tăng lên, ảnh hưởng đến độ an toàn của thuốc. Tác dụng giống loạn nhịp có thể gặp so với thuốc kháng histamin H1 không gây an thần. Dùng đồng thời với các thuốc điều trị loạn nhịp tim, thì Ebastin có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim nhanh. Khi phối hợp với các macrolid (erythromycin, clarithromycin...) hoặc nhóm azol (ketoconazol) là các chất gây ức chế enzym CYP3A4 cần cho chuyển hóa sinh học của Ebastin sang carebastin, thì có thể làm tăng tác dụng kháng histamin của Ebastin có thể gây kéo dài khoảng QT.

10. Dược lý

— Ebastin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, khi chuyển hóa cho chất chuyển hóa còn hoạt tính carebastin. Những nghiên cứu in vitro va in vivo cho thấy Ebastin có tác dụng kháng histamin và chống dị ứng. Ebastin là thuốc đối kháng ở thụ thể histamin H1, tác dụng dài và không gây an thần, trên in vivo kết hợp ưu tiên vào các thụ thể H1 ở ngoại biên. Có tác dụng kháng histamin, chống dị ứng ở người tình nguyện khỏe mạnh và ở bệnh nhân dị ứng, ngoài ra còn bảo vệ chống co thắt phế quản do histamin ở
người hen. Cũng thấy thuốc cải thiện rõ rệt triệu chứng ở bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm hoặc bị mày đay tự phát mạn tính. Hầu hết các chất đối kháng H1 mới đều không tích lũy trong mô khi dùng liên tiếp và có tác dụng còn lại sau gần 3 ngày sau khi điều trị ngắn ngày. Khi dùng đều hàng ngày, không gây quen thuốc nhanh hoặc không bị mất tác dụng phong bế thụ thể H1 ngoại biên.

11. Quá liều và xử trí quá liều

—Chưa có nghiên cứu về quá liều của Ebastin.
—Trong trường hợp dùng quá liều thật hay nghi ngờ, các thuốc phải được thu hồi. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG