- Công dụng/Chỉ định
- Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường.
Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
Viêm âm đạo do nấm Candida albicans.
Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
Phòng ngừa 5 ngày trước và sau các thủ thuật phụ khoa.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều thông thường:Ngày 1 viên. Dùng liên tục trong 10 – 15 ngày
Cách dùng: Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ, sau khi đặt nên nằm yên trong 15 phút. Có thể nhúng viên thuốc vào nước ấm, sạch 30 giây trước khi đặt thuốc nếu cần thiết.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc(rất hiếm gặp).
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Thận trọng
- Trong sử dụng: Ngưng dùng thuốc khi có lú lẫn tâm thần, có thể làm nặng thêm tình trạng vốn có của các bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại vi. Không uống rượu, giao hợp trong thời gian sử dụng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Không được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có ảnh hưởng.
- Tác dụng không mong muốn
- Hiếm : buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại.
Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.
- Tương tác thuốc
- Tương tác với Warfarin, Vecuronium.
- Thành phần
- Cho 1 viên nén đặt âm đạo
Neomycinsulfat : 65.000 I.U
Nystatin : 100.000 I.U
Metronidazol : 500mg
Lactose, microcrystal cellulose, tinh bột sắn, talc, povidon K30, sodium laurylsulfat, magnesi stearat,…vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Metronidazol
Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh như amip, Giardia.
Cơ chế tác dụng: nhóm 5-nitro của metronidazol bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lambia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Neomycin
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.
Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.
Nystatin
Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
- Quá liều
- Sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây nguy cơ bội nhiễm.
- Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất