Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Betalestin Mekophar
Betamethasone (hàm lượng 0,25 mg) . Chlorpheniramine maleate (hàm lượng 2 mg).
2. Công dụng của Betalestin Mekophar
Điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm triệu chứng chảy mũi, hắt hơi, ngứa mắt, mũi, họng.
Điều trị các triệu chứng dị ứng khác: Viêm kết mạc dị ứng, mày đay, viêm da dị ứng (eczéma), viêm da tiếp xúc, côn trùng đốt, dị ứng phấn hoa, bụi, thức ăn.
Điều trị các triệu chứng dị ứng khác: Viêm kết mạc dị ứng, mày đay, viêm da dị ứng (eczéma), viêm da tiếp xúc, côn trùng đốt, dị ứng phấn hoa, bụi, thức ăn.
3. Liều lượng và cách dùng của Betalestin Mekophar
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống sau khi ăn và trước lúc đi ngủ.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
-Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, ngày 4 – 6 -lần.
-Trẻ từ 6 – < 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 4 – 6 lần.
-Trẻ từ 2 – < 6 tuổi: 1/2 viên/lần, ngày 4 – 6 lần.
Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh được điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, giảm dần liều cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường uống. Uống sau khi ăn và trước lúc đi ngủ.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
-Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, ngày 4 – 6 -lần.
-Trẻ từ 6 – < 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 4 – 6 lần.
-Trẻ từ 2 – < 6 tuổi: 1/2 viên/lần, ngày 4 – 6 lần.
Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh được điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, giảm dần liều cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Betalestin Mekophar
-Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
-Người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
-Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, glaucom góc hẹp.
-Loét dạ dày và hành tá tràng, tắc môn vị – tá tràng.
-Trẻ dưới 1 tháng tuổi và trẻ sinh thiếu tháng.
-Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
-Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
-Người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
-Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, glaucom góc hẹp.
-Loét dạ dày và hành tá tràng, tắc môn vị – tá tràng.
-Trẻ dưới 1 tháng tuổi và trẻ sinh thiếu tháng.
-Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
5. Thận trọng khi dùng Betalestin Mekophar
Nên dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát tình trạng bệnh. Trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ.
Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi), bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ, đang dùng thuốc an thần, uống rượu, người có bệnh lao phổi tiến triển, bệnh tim mạch, suy gan, suy thận, loãng xương.
Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi), bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ, đang dùng thuốc an thần, uống rượu, người có bệnh lao phổi tiến triển, bệnh tim mạch, suy gan, suy thận, loãng xương.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng Betalestin cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú hoặc phụ nữ ở tuổi có thai phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ của thuốc đối với bà mẹ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tránh dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
-Ngủ gà, khô miệng, buồn nôn, đau dạ dày, rối loạn nước và điện giải, yếu cơ, loãng xương.
-Giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết ở bệnh đái tháo đường.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-Giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết ở bệnh đái tháo đường.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp chung với thuốc ức chế monoaminoxydase, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrine, thuốc chống đông máu, Glycoside digitalis, thuốc kháng viêm không steroid, rượu, thuốc hạ đường huyết.
10. Dược lý
Dược lực học
-Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
-Chlorpheniramine, dẫn xuất của alkylamine, là một kháng histamin có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược động học
-Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài, dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể.
-Chlorpheniramine maleate được hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Thuốc bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
-Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
-Chlorpheniramine, dẫn xuất của alkylamine, là một kháng histamin có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược động học
-Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài, dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể.
-Chlorpheniramine maleate được hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Thuốc bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Thuốc bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào trong thời gian dài.
Không để thuốc ở nơi trẻ em có thể với tới được.
Không để thuốc ở nơi trẻ em có thể với tới được.