- Công dụng/Chỉ định
- Dùng cấp cứu trong các trường hợp dị ứng nặng, hỗ trợ điều trị sốc do phẫu thuật phù não.
Dùng tiêm tại chỗ trong trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm tại chỗ theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nguyên tắc chung:
Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Liều dùng:
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch 1 – 5 ống/ngày, tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Dexamethason.
Nhiệm năm toàn thân, nhiễm vius tại chỗ, hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
- Thận trọng
- Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn phải điều rị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là điều cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên Dexamethason có thể gây nên những con kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Ở người viêm màng não cần phải dùng Dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng Dexamethason.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên nếu bệnh nhân có cảm giác choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ hoặc những rối loạn về thị giác do một số hiếm phản ứng phụ khi dùng thuốc nên ngừng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Hạ Kali huyết, giữ natri và nước gầy tăng huyết áp và phù nề.
Hội chứng dạng cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Teo da ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Mất ngủ, sảng khoái.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tương tác thuốc
- Các barbitural, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimid làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
Sự thanh thất salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat không dùng phối hợp với daurorubicin, doxorubicin, vancomycin vì dexamethason natri phosphat tương kị với các thuốc này.
- Thành phần
- Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat tương đương Dexamethason 3,33mg/ml) 4mg/ml.
- Dược lý
- Dược lực học
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
Phân bố : Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36 - 54 giờ.
- Quá liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.