- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Vitamin E 400 Traphaco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm chậm quá trình lão hóa, chống oxy hóa.
Chống vô sinh, suy tạo tinh trùng, rối loạn chức năng sinh lý và dinh dưỡng ở tuổi tiền mãn kinh, mãn kinh.
Hỗ trợ phòng ngừa xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành tim.
Phụ nữ bị sảy thai liên tiếp, tiểu tiện không kiềm chế được.
Giúp bổ sung vitamin E cho cơ thể bị thiếu hụt.
Bệnh cận thị tiến triển.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Vitamin E dùng đường uống sau bữa ăn, thích hợp nhất là sau bữa ăn sáng.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Vitamin E 400 Traphaco 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho những người có tiền sử quá mẫn với thuốc.
- Thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân thiếu hụt vitamin K hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng tăng tỉ lệ viêm ruột hoại tử khi điều trị với Vitamin E.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi.
Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Khi dùng Vitamin E ở liều bình thường thì không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Vitamin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất:
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, choáng váng.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn.
Da: Viêm da tiếp xúc đã xảy ra sau khi bôi thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Giảm hấp thu Vitamin E khi dùng chung cholestyramin.
Vitamin E đối kháng tác dụng của vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu.
- Thành phần
- Vitamin E (Tocopherol acetat) hàm lượng 400 IU.
- Quá liều
- Liều cao nó có thể gây ra bệnh tiêu chảy, buồn nôn, các rối loạn khác ở dạ dày-ruột, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, viêm ruột hoại tử.
Dừng ngay thuốc, điều trị triệu chứng kết hợp với các thuốc làm giảm sự hấp thu của vitamin E như colestyramine, colestypol và orlistat.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.