lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc và tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Da liễu, dị ứng
    Thuốc trị viêm da
    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g
    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g
    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g
    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g
    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g
    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g
    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g

    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1% TW2 hộp 1 tuýp 10g

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc trị viêm da
    Thuốc cần kê toa:Có
    Dạng bào chế:Thuốc mỡ
    Thương hiệu:Tw2
    Số đăng ký:VD-26294-17
    Nước sản xuất:Việt Nam
    Hạn dùng:36 tháng
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Chamcromus 0.1% TW2

    Tacrolimus

    2. Công dụng của Chamcromus 0.1% TW2

    Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0,1% chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị tấn công: Điều trị ngắn hạn và ngắt quãng đối với bệnh chàm thể tạng (viêm da thể tạng) từ vừa đến nặng cho người từ 16 tuổi trở lên. Đã điều trị bằng các thuốc ngoài da khác mà không khỏi hoặc các thuốc ngoài da khác không được khuyên dùng như các thuốc bôi da corticosteroid. Điều trị duy trì: Đề phòng cơn bùng phát bệnh chàm thể tạng (như eczema) có tần suất cao (trên 4 lần mỗi năm) và kéo dài bệnh.

    3. Liều lượng và cách dùng của Chamcromus 0.1% TW2

    Cách dùng Bôi một lớp mỏng thuốc vào vùng da bị bệnh. Bôi thuốc ngày 2 lần, 1 lần bôi thuốc vào buổi sáng, 1 lần bôi thuốc vào buổi tối đến khi khởi eczema. Bệnh sẽ đỡ trong 1 tuần dùng thuốc. Nếu sau 2 tuần dùng thuốc, bệnh không đỡ phải đi bác sỹ khám lại. Liều dùng Điều trị tấn công: Dùng thuốc cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: Khởi đầu bôi lớp mỏng thuốc mỡ chamcromus 0,1% lên vùng da bị bệnh kể cả da mặt và da nếp gấp nhưng không được bôi thuốc vào niêm mạc, ngày bôi 2 lần, phải bôi đủ lượng tối thiểu để hoàn toàn kiểm soát được vùng da bị bệnh cho đến khi khỏi tổn thương da. Nếu bệnh tái phát, bôi thuốc chamcromus 0,1% ngày 2 lần. Nếu bệnh tiến triển tốt, nên giảm số lần dùng hoặc dùng thuốc mỡ chamcromus 0,03%. Ngừng dùng thuốc khi các dấu hiệu hay triệu chứng viêm da đã khỏi sau 1 tuần điều trị. Nếu các dấu hiệu hay triệu chứng viêm da (ngứa, rát, đỏ) không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, bệnh nhân nên đi khám lại bác sỹ. Chỉ bôi thuốc vào vùng da bị bệnh theo hướng dẫn của thầy thuốc vì dùng thuốc liên tục và kéo dài gây ra ức chế calcineurin tại chỗ. Sau khi bôi thuốc vùng da bị bệnh, không nên băng bó vùng da này. Đối với người cao tuổi: Không nên điều chỉnh liều. Điều trị duy trì: Dùng cho bệnh nhân đáp ứng điều trị trong 6 tuần điều trị thuốc như khỏi, gần khỏi hoặc tổn thương da ảnh hưởng nhẹ. Dùng cho người bệnh từ 16 tuổi trở lên: Bôi thuốc chamcromus 0,1% ngày 1 lần, 2 lần trong 1 tuần (ví dụ bôi thuốc vào thứ 2 và thứ năm hàng tuần) vào vùng da bị bệnh để ngăn bệnh trở thành cấp tính. Nếu bệnh có dấu hiệu tái phát cấp tính thì trở về điều trị thuốc như ở phần điều trị tấn công. Nếu thầy thuốc chỉ định điều trị trên 12 tháng cho bệnh nhân thì phải xem xét lại tình trạng bệnh. Đối với người cao tuổi : không nên điều chỉnh liều. Chỉ bôi thuốc vào vùng da bị bệnh theo hướng dẫn của thầy thuốc vì dùng thuốc liên tục và kéo dài gây ra ức chế calcineurin tại chỗ. Sau khi bôi thuốc vùng da bị bệnh, không nên băng bó vùng da này. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    4. Chống chỉ định khi dùng Chamcromus 0.1% TW2

    Thuốc Chamcromus 0,1% chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với nhóm macrolid nói chung, với tacrolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Hay các kháng sinh macrolid như azithromycin, clarithromycin, erythromycin, telithromycin. Người lớn có suy giảm miễn dịch. Trẻ em dưới 16 tuổi.

    5. Thận trọng khi dùng Chamcromus 0.1% TW2

    Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc các nhiễm trùng về da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ Chamcromus 0,1%. Đã ghi nhận các trường hợp hiếm gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ Chamcromus 0,1%. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ Chamcromus 0,1%, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặcánh sáng nhân tạo. Không sử dụng thuốc mỡ Chamcromus 0,1% trên các bệnh nhân mà hàng rào bảo vệ da bị tổn thương: Hội chứng Netherton, bệnh vảy nến tróc vầy, ban đỏ toàn thân. Nếu các dấu hiệu, các triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, việc sử dụng tiếp nên được cân nhắc. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt hoặc miệng, niêm mạc và các vùng da hở.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ Chamcromus ở phụ nữ có thai. Thuốc dùng toàn thân có tiết qua sữa nên không sử dụng ngay cả dùng ngoài da cho phụ nữ cho con bú.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Khi sử dụng thuốc Chamcromus 0,1% thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: Nóng rát, ngứa, ban đỏ, kích ứng tại vị trí dùng thuốc. Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm virus Herpes, nhiễm Herpes ở mắt, viêm nang lông, Herpes môi, ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi. Các rối loạn ở da và mô dưới da: Thường gặp: Ngứa, kích ứng tại chỗ. Hiếm gặp: Trứng cá, u nhú, mất màu da, tróc vảy, khô da, phù. Đã có báo cáo bệnh lý ác tính trên da như u Lympho dưới da và các tuýp u Lympho khác, ung thư da. Các rối loạn ở hệ thần kinh: Thường gặp: Dị cảm và rối loạn cảm giác (tăng nhạy cảm cảm giác, cảm giác rát bỏng). Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc trên vùng da rộng. Các thuốc ức chế emzym chuyển hóa CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc như: bromocriptine, dexamethasone, erythromycin, ketoconazole, miconazole, omeprazole,… Nên tránh sử dụng thuốc đồng thời với liệu pháp điều trị bằng UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).

    10. Dược lý

    Dược lực học Phân nhóm thuốc: Thuốc chống viêm da không corticosteroid Tacrolimus là thuốc ức chế miễn dịch họ macrolid được chiết xuất từ Streptomyces tsukubaensis có tác dụng ức chế miễn dịch giống như cyclosporin về mặt dược lý nhưng không liên quan đến cấu trúc. Cơ chế tác dụng ức chế miễn dịch của Tacrolimus chưa được biết rõ. Tacrolimus có tác dụng ức chế tế bào lympho T thông qua ức chế sản sinh interleukin-2. Tacrolimus ức chế miễn dịch gấp 100 lần so với cycosporin cùng liều lượng. Đã có chứng minh rằng Tacrolimus ức chế hoạt hóa các tế bào lympho T bằng cách gắn kết với một protein nội bào là FKBP-12. Phức hợp Tacrolimus-FKBP- 12, ion calci calmodulin và calcinerurin được tạo thành và ức chế hoạt tính phosphatase của calcinerurin và do đó có khả năng ngăn chặn sự khử phosphoryl hóa và chuyển đoạn yếu tố nhân tế bào T (NF-AT) được hoạt hóa, một thành phần của nhân tế bào thông qua sự khởi động quá trình. Tacrolimus cũng ức chế quá trình phiên mã các gen có kí hiệu IL-3, IL-4, IL-5, GM-CSF và TNF-a, tất cả các gen này đều tham gia vào quá trình hoạt hóa ở giai đoạn ban đầu các tế bào T. Người ta cũng chứng minh được rằng, Tacrolimus có khả năng ức chế giải phóng các chất trung gian đã được tạo thành trước từ các dưỡng bào của da, các bạch cầu ái kiềm và làm giảm biểu hiện của các thụ thể có ái lực cao với IgE trên các tế bào Langerhans. Tacrolimus được sử dụng phòng ngừa thải ghép các tổ chức trong ghép gan, thận, tim khác gen cùng loài. Thuốc cũng được dùng đề điều trị bệnh Crohn có lỗ dò và điều trị tại chỗ eczema dị ứng. Ở những bệnh nhân bị chàm thể tạng, việc hồi phục các tổn thương da trong khi điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus có liên quan đến sự giảm gắn kết các thụ thể Fc trên các tế bào Langerhans và giảm hoạt động tăng kích thích của chúng đến các tế bào T. Thuốc mỡ tacrolimus không ảnh hưởng đến sự tổng hợp collagen trên người. Dược động học Dữ liệu lâm sàng cho thấy rằng nồng độ tacrolimus trong tuần hoàn cơ thể sau khi dùng ngoài da là thấp và khi đo được thì chỉ thấy thoáng qua. Dữ liệu từ những người khoẻ mạnh cho thấy không có hoặc rất ít sự phơi nhiễm toàn thân với tacrolimus khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ đơn độc hoặc lặp lại. Hầu hết những bệnh nhân chàm thể tạng được điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus đơn độc hoặc lặp lại (0,03 – 0,3%) có nồng độ thuốc trong máu <1,0 ng/ml. Khi có thể quan sát được, nồng độ thuốc trong máu vượt quá 1,0 ng/ml chỉ là thoáng qua. Sự phơi nhiễm toàn thân tăng lên khi diện tích điều trị tăng lên. Tuy nhiên cả mức độ và tốc độ hấp thu tại chỗ với tacrolimus giảm đi khi da lành bệnh. Ở cả người lớn và trẻ em với trung bình 50% diện tích bề mặt cơ thể được điều trị, phơi nhiễm toàn thân (có nghĩa là AUC) với tacrolimus từ chacromus là khoảng 30 lần ít hơn so với thuốc ức chế miễn dịch đường uống ở bệnh nhân ghép thận và gan. Nồng độ tacrolimus trong máu thấp nhất mà có thể gây ảnh hưởng toàn thân – chưa được biết đến. Không có bằng chứng về sự tích luỹ trong cơ thể của tacrolimus ở bệnh nhân (người lớn và trẻ em) được điều trị trong thời gian dài (đến một năm) với thuốc mỡ tacrolimus. Do sự phơi nhiễm của cơ thể với thuốc mỡ tacrolimus là thấp, sự gắn kết cao của tacrolimus (> 98,8%) với các protein huyết tương được xem như là không có liên quan về mặt lâm sàng Chuyển hoá của tacrolimus tại da người chưa được tìm ra. Tacrolimus có trong cơ thể được chuyển hoá hoàn toàn tại gan qua CYP3A4. Với thuốc mỡ bôi tại chỗ lặp lại, nửa đời trung bình của tacrolimus được ước lượng là 75 giờ đối với người lớn và 65 giờ đối với trẻ em.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Quá liều: Không có các báo cáo về các phản ứng phụ liên quan đến việc sử dụng thuốc mỡ Chamcromus quá liều. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, bệnh nhân cần gặp bác sĩ ngay để có phương pháp xử lý kịp thời: đánh giá dấu hiệu sinh tồn, các triệu chứng lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    12. Bảo quản

    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (3 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    5.0/5.0

    3
    0
    0
    0
    0
    MUA HÀNG

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU