lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/images_db9183f481.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/z5916236036183_c4021f908227d42b3fe5f9aed5c653c0_9143e25c19.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc mỡ bôi ngoài da Moxilaf hộp 1 tuýp 10g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 tuýp
1 tuýp
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng virus
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
acyclovir
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 10g
Công dụng
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết bỏng, vết thương trầy xước nhiễm trùng và có nguy cơ nhiễm trùng ở da, niêm mạc.
Thương hiệu
Hà Tây
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết bỏng, vết thương trầy xước nhiễm trùng và có nguy cơ nhiễm trùng ở da, niêm mạc.
Liều lượng và cách dùng
1. Cách sử dụng Moxilaf Bệnh nhân sử dụng thuốc Moxilaf bằng cách bôi ngoài da. Bạn lấy một lượng thuốc mỡ vừa đủ, bôi lên vùng da bị tổn thương một vài lần trong ngày. Lưu ý không trộn thuốc Moxilaf với bất kỳ sản phẩm thuốc nào khác. Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần thiết, sau đó bôi rộng ra vùng xung quanh khoảng 1cm. Nếu cần, hãy phủ gạc vô khuẩn lên vết thương để tránh nhiễm trùng. 2. Liều dùng thuốc Moxilaf Hãy sử dụng một lượng vừa đủ để bôi lên vết thương ngoài da. Nếu không có thay đổi hay tiến triển về triệu chứng sau khoảng 2 tới 5 ngày sử dụng Moxilaf thì bạn hãy báo bác sĩ để nhận tư vấn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Moxilaf trong những trường hợp sau đây: Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với iod, povidon bất kỳ thành phần nào khác của thuốc Moxilaf Bệnh nhân bị rối loạn tuyến giáp Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp Chống chỉ định sử dụng Morganin cho trẻ sơ sinh nhẹ cân, do có thể gây ra tình trạng nhược giáp ở trẻ.
Thận trọng
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: - Chỉ dùng tại chỗ. Dùng dài ngày với dung dịch khác có thể gây kích ứng hoặc hiếm khi gặp các phản ứng đa nghiêm trọng. Trong trường hợp gặp kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc hoặc mẫn cảm thì ngừng sử dụng thuốc. Không làm nóng thuốc trước khi bôi. Giữ xa tầm tay trẻ em. - Những bệnh nhân bị bướu cổ, bướu nhỏ tuyến giáp, hoặc các bệnh lý tuyển giáp khác (rối loạn tuyến giáp) có nguy cơ phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Đối với đối tượng bệnh nhân này, không được dùng povidon iod trong thời gian kéo dài và bôi trên diện rộng đa trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Thậm chí cho đến lúc kết thúc điều trị vẫn cần quan sát các triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyến giáp và nếu cần thiết phải kiểm soát chặt chẽ chức năng tuyến giáp. - Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ cao về phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liễu cao iod. Vì ở những bệnh nhân này có khả năng ngấm qua da rất tốt và tăng mẫn cảm với iod. vì thế nên dùng povidon iod ở liều tối thiểu cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Có thể phối kiểm tra chức năng tuyển giáp ở trẻ (chỉ số T, và chỉ số TSH). Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt povidon iod vào bụng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
– Các phản ứng phụ khi sử dụng corticoid tại chỗ bao gồm: + Cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, giảm sắc tố. + Viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng viêm nang bã. + Viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc. + Bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ. + Lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. – Chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây viêm da. – Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khi dùng đồng thời với các thuốc khác. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Thành phần
Thành phần dược chất: Povidon iod 1g Thành phần tá dược: Acid citric, kali hydrophosphat, parafin, PEG 4000, glycerin, P600, nước tinh khiết.
Quá liều
Quá liều: Khi bệnh nhân sử dụng quá liều Povidon iod, người bệnh có thể xảy ra các phản ứng quá liều với iod. Các phản ứng này bao gồm đau bụng, xẹp tuần hoàn, phù phổi và thanh quản dẫn tới chẹn đường thở, khó thở; hệ tiêu hoá chuyển hoá bất thường., Cách xử trí: Đưa bệnh nhân tới gặp bác sĩ tại các cơ sở y tế gần nhất để được điều trị. Nếu như nuốt phải Povidon iod, hãy điều trị triệu chứng. Chú ý tới cân bằng điện giải, chỉ số chức năng thận và nội tiết như tuyến giáp.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại sản phẩm
OTC
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà