lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/153028d962484e239c7fd1dcb08528e7.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc mỡ trị nhiễm khuẩn da Supirocin B Ointment Glenmark hộp 1 tuýp x 5g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp x 5g
Công dụng
Thuốc Supirocin - B được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các bệnh da đáp ứng với corticosteroid có nhiễm khuẩn thứ phát.
Thương hiệu
Glenmark
Nước sản xuất
Ấn Độ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Supirocin - B được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các bệnh da đáp ứng với corticosteroid có nhiễm khuẩn thứ phát.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Supirocin - B được dùng bôi ngoài da. Liều dùng Bôi thuốc mỡ lên các vùng bị tổn thương 2 – 3 lần/ngày trong 5 – 14 ngày. Chỉ dùng cho các tổn thương có chiều dài không quá 10 cm hoặc diện tích không quá 100 cm2. Sau 3 – 5 ngày mà không thấy đáp ứng tốt thì cần phải đánh giá lại bệnh.
Chống chỉ định
Thuốc Supirocin - B chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Supirocin B chứa polyethylene glycol, do đó không nên bôi lên vùng da bị rách, các vết thương mở lớn hay bỏng rộng. Không dùng các công thức chứa polyethylene glycol cho bẹnh nhân bị suy thận trung bình và nặng. Tránh để thuốc dây vào mắt. Dùng kéo dài có thể gây ra sự quá phát các vi sinh vật không mẫn cảm với thuốc kể cả nấm. Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân. Tác dụng toàn thân có thể tăng ở một số tình trạng như dùng các corticosteroid mạnh, bôi diện tích lớn, bôi kéo dài hoặc băng kín. Dùng nhiều hơn một thuốc chứa corticosteroid cùng một lúc cũng làm tăng phơi nhiễm corticosteroid toàn thân.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng mupirocin hay các corticosteroid tại chỗ cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi, theo chỉ định của bác sĩ. Thời kỳ cho con bú Nên thận trọng khi dùng corticosteroid hoặc mupirocin tại chỗ cho phụ nữ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ thấy thật sự cần thiết.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Supirocin - B, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Có thể có các tác dụng bất lợi như cảm giác bỏng rát, kim châm, teo da, rạn da, khô da, các mụn kiểu trứng cá, giảm sắc tố. Betamethasone dipropionat bị hấp thu vào cơ thể có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Thành phần
Mupirocin 2% Betamethasone 0.05%
Dược lý
Mupirocin là một thuốc kháng sinh có cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn kết đặc hiệu có hồi phục với enzyme iso - leucyl transfer RNA synthetase trên vi khuẩn. Do cơ chế tác dụng đặc biệt này, mupirocin trong ống nghiệm không bị kháng chéo với các nhóm thuốc kháng khuẩn khác. Betamethasone dipropionate có tác dụng điều trị hiệu quả các bệnh da đáp ứng với corticosteroid vì có tác dụng kháng viêm, làm co mạch và chống ngứa.
Quá liều
Chưa có trường hợp nào báo cáo về việc quá liều nào được báo cáo với mupirocin. Vì mupirocin rất ít hấp thu vào cơ thể nên hầu như không có khả năng bị quá liều mupirocin. Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân. Bệnh nhân bôi liều lớn thuốc cho một vùng rộng cần kiểm tra định kỳ chức năng trục HPA bởi thử cortisol tự do trong nước tiểu và kích thích ACTH. Nếu thấy có ức chế trục HPA, cần ngừng thuốc, giảm số lần dùng hoặc thay bằng một corticosteroid yếu hơn.
Bảo quản
Bảo quản không quá 30°C. Không để đông lạnh. Để ngoài tầm tay trẻ em, Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà