- Công dụng/Chỉ định
- Ðiều trị các nhiễm trùng da do nhiễm Staphylococcus hay Streptococcus & các bệnh nhiễm khuẩn khác nhạy cảm với fucidic acid như: chốc, viêm nang lông, nhọt, nhọt độc, viêm tuyến mồ hôi, viêm quanh móng.
- Liều lượng và cách dùng
- Sau khi rửa sạch tổn thương, thoa thuốc 2 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Thận trọng
- Sự đề kháng của vi khuẩn giữa tụ cầu vàng đã được báo cáo xảy ra khi sử dụng Fucidin tại chỗ. Việc sử dụng kéo dài hoặc tái diễn có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc kháng sinh.
Sử dụng kéo dài hoặc tái diễn có thể làm tăng nguy cơ phát triển nhạy cảm khi tiếp xúc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Fucidin dùng tại chỗ không có ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- - Phản ứng dị ứng ở vị trí ứng dụng, bao gồm đỏ, sưng, phát ban và / hoặc ngứa.
- Kích ứng nhẹ tại khu vực thoa thuốc, đau (chỉ khi thuốc được áp dụng cho loét chân sâu).
- Tương tác thuốc
- Ðối kháng với ciprofloxacin trên in vitro. Tăng hiệu quả khi dùng với penicillin kháng Staphylococcus.
- Thành phần
- Hoạt chất: Sodium Fusidate 20mg/g
- Dược lý
- Natri Fusidate là một chất kháng khuẩn tại chỗ mạnh. Natri Fusidate có khả năng hòa tan trong chất béo và nước, hoạt động bề mặt mạnh mẽ và thể hiện khả năng thâm nhập vào da nguyên vẹn. Nồng độ 0,03 - 0,12 microgam / ml ức chế gần như tất cả các chủng Staphylococcus aureus. Bôi Natri Fusidate tại chỗ cũng có hiệu quả chống lại liên cầu, vi khuẩn corynebacteria, neisseria và một số clostridia nhất định.
Natri Fusidate có thể xâm nhập vào da người còn nguyên vẹn. Mức độ xâm nhập phụ thuộc vào các yếu tố như thời gian tiếp xúc với Natri Fusidate và tình trạng của da. Natri Fusidate được bài tiết chủ yếu qua mật mà ít bài tiết qua nước tiểu.
- Quá liều
- Quá liều gần như không xảy ra.
- Bảo quản
- Bảo quản dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 3 năm kể từ ngày sản xuất.