lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Rivarelta_10mg_b846043edc.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch RIVARELTA 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Rivarelta 10mg dùng theo đường uống. Với liều 10 mg rivaroxaban/lần/ngày: Có thể uống kèm hoặc không với thức ăn. Đối với bệnh nhân không có khả năng nuốt cả viên thuốc. Nghiền nhỏ viên thuốc rivaroxaban và trộn với nước hoặc táo nghiền nhuyễn ngay trước khi sử dụng theo đường uống. Viên thuốc rivaroxaban được nghiền có thể cũng được đưa qua ống thông dạ dày sau khi chắc chắn đặt ống thông đúng vị trí. Viên thuốc nghiền ra phải được dùng với một lượng nước nhỏ qua ống thông dạ dày sau đó đổ thêm nước. Liều dùng Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối: Liều khuyến cáo là 10 mg rivaroxaban uống 1 lần/ngày. Liều khởi đầu nên uống sau phẫu thuật 6 – 10 giờ, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập. Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân được xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình. Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị được khuyến cáo là 5 tuần. Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối, khuyến cáo điều trị trong 2 tuần. Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg), đây là liều tối đa được khuyến cáo. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát: Liều bắt đầu được khuyến cáo điều trị DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên và sau đó là liều 20 mg x 1 lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg) để tiếp tục điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng. Thương tổn hoặc bệnh lý nếu được xem như là nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác. Bệnh gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh. Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng
Khuyến cáo giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành chống đông máu trong suốt thời gian điều trị. Giống như các thuốc chống đông khác, bệnh nhân dùng Rivarelta phải được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết. Phải ngưng dùng Rivarelta nếu tình trạng xuất huyết nghiêm trọng xảy ra. Rivaroxaban nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút. Không dùng rivaroxaban cho những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 15 ml/phút. Như các thuốc chống huyết khối khác, rivaroxaban không được sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu. Nếu cần phải can thiệp thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật, nên ngừng ngay rivaroxaban ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành can thiệp nếu có thể và dựa trên đánh giá lâm sàng của bác sỹ. Người càng lớn tuổi, nguy cơ xuất huyết càng tăng. Sản phẩm này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thụ glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Do độc tính sinh sản, nguy cơ xuất huyết và bằng chứng cho thấy rivaroxaban qua được nhau thai, không dùng rivaroxaban cho phụ nữ có thai. Phụ nữ nên tránh mang thai khi đang điều trị với rivaroxaban. Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định sử dụng rivaroxaban ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Những phản ứng bất lợi như ngất tạm thời và chóng mặt (thường gặp) được ghi nhận. Những bệnh nhân gặp những tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) Máu và hệ bạch huyết: Chứng thiếu máu. Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu. Mạch máu: Hạ huyết áp, tụ máu. Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, ho ra máu. Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy. Da và mô dưới da: Ngứa, xuất huyết da và dưới da. Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở chân tay. Thận và tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu, suy giảm chức năng thận. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A4 và P-gp: Không khuyến cáo sử dụng rivaroxaban đồng thời với thuốc kháng nấm nhóm azole tác dụng toàn thân hoặc ức chế protease HIV. Các thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ xuất huyết, cần theo dõi cẩn thận đối với những bệnh nhân dùng đồng thời rivaroxaban với những thuốc chống đông máu khác. Các NSAID hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: Cần lưu ý đến những bệnh nhân sử dụng đồng thời với các NSAID và chất ức chế kết tập tiểu cầu bởi vì những chất này làm tăng nguy cơ chảy máu. Những thuốc cảm ứng enzym CYP3A4: Sử dụng đồng thời rivaroxaban với những chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể cũng dẫn đến giảm nồng độ huyết tương của rivaroxaban.
Thành phần
Rivaroxaban 10mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố Xa. Sự ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn qua trình đông máu mội sinh và ngoại sinh, ức chế hoạt hóa prothrompin (yếu tố II) thành thrompin (yếu tô IIa) và sự phát triển của huyết khối. Rivaroxaban không ức chế thrombin (yếu tố IIa) và không có tác dụng trên tiểu cầu. Động lực học Hấp thu: Rivaroxaban được hấp thu nhanh chóng với nồng độ tối đa (C max) xuất hiện sau 2 - 4 giờ sau khi uống. Sự hấp thu theo đường uống của rivaroxaban là gần như hoàn toàn và sinh khả dụng đướng uống khá cao (80-100%). Phân bố: Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương cao khoảng 92% đến 95%, chủ yếu với albumin. Thể tích phân bố vừa phải với Vss khoảng 50 lít. Chuyển hóa: Khoảng 2/3 liều dùng rivaroxaban được chuyển hóa, nhờ CYP3A4, CYP3A5, CYP2J2 và cơ chế độc lập với CYP. Thải trừ: Khoảng 2/3 rivaroxaban được bài tiết vào nước tiểu (36% dưới dạng không đổi và 30% dưới dạng chuyển hóa không hoạt động). 1/3 còn lại của liều dùng được thải trừ qua phân, (7% ở dạng thuốc không thay đổi và 21% ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính).
Quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà