Thuốc sát khuẩn, khử khuẩn
Không
kali permanganat
túi 10 gói 1g
Thuốc tím dùng để làm sạch vết thương, vết loét, chàm cấp tính đặc biệt nơi có nhiễm trùng thứ cấp.
Mekophar
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc tím dùng để làm sạch vết thương, vết loét, chàm cấp tính đặc biệt nơi có nhiễm trùng thứ cấp.
Cách dùng Thuốc tím chỉ dùng ngoài da. Cách pha dung dịch kali permanganat 0,01%: Hoà tan 1 g kali permanganat trong 10 lít nước sạch. Liều dùng Vết thương, vết loét: Dùng dung dịch kali permanganat 0,01% rửa vết thương, vết loét, rửa 2 đến 3 lần/ngày. Chàm (eczema): Dùng gạc y tế thấm ướt bằng dung dịch kali permanganat 0,01% đắp vào vị trí chàm sau khi đã vệ sinh sạch, đắp 2 đến 3 lần/ngày.
Thuốc tím chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Thận trọng vì thuốc tím có thể gây kích ứng niêm mạc.
Thời kỳ mang thai Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng Thuốc tím, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Chưa có báo cáo. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Chưa có báo cáo. Không xác định tần suất Da: Sưng tấy, đỏ, đau và bỏng. Mắt: Kích ứng, mắt mờ, sưng mí mắt, bỏng kết mạc, giác mạc. Âm đạo: Xuất huyết âm đạo, thủng niêm mạc âm đạo, viêm phúc mạc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Kali permanganat có tính oxy hoá mạnh nên khi tiếp xúc hoặc sử dụng cùng các chất có tính khử như Formalin, Ethanol, các hợp chất Arsenit, Bromid, Iodin, Phosphorus, Acid sulfuric, Sulfur, than hoạt tính, Hydro peroxyd, các chất này sẽ làm mất tính oxy hoá của kali permanganat. Vì vậy không nên sử dụng và tránh tiếp xúc trực tiếp cùng các chất trên.
Kali Permanganat 1g
Kali permanganat là chất oxy hoá, có tác dụng sát trùng, khử mùi, làm se vết thương. Nó có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và virus thông qua việc oxy hoá trực tiếp màng tế bào của vi sinh vật, phá huỷ các enzyme, đặc biệt enzyme tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
Quá liều thường xảy ra do uống nhầm hoặc cố ý. Triệu chứng Cơn đau sắc nét ở khoang miệng, dọc theo thực quản, trong dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, niêm mạc miệng và cổ họng sưng lên, ngạt thở, sốc, cơ thể bị kích thích, chuột rút. Viêm phổi, xuất huyết đại tràng, thận, run, khó thở, tử vong. Điều trị Rửa dạ dày với dung dịch hyposulfit natri, tiếp tục điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0