lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Bermoric hộp 100 viên

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Bermoric hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Berberin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Hadiphar
Số đăng ký:VD-17838-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bermoric

Mỗi viên chứa:
Loperamide hydrochloride 1mg;
Berberin clorid 50mg;
Mộc hương (Radix saussureae lappae) 100mg;
Tinh bột mỳ (Amylum tritici) 300mg;
Talc 75mg;
Magnesi stearat 3mg;
Nước tinh khiết 0,05ml.

2. Công dụng của Bermoric

Được chỉ định đứng hàng thứ 2 trong điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

3. Liều lượng và cách dùng của Bermoric

- Người lớn: Uống 4 - 5 viên lần/ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em: Uống 1 - 2 viên lần/ ngày 2 - 3 lần.
- Hoặc thoe chỉ dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Bermoric

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai. Khi cần tránh ức chế nhu động ruột. Khi có tổn thương gan. Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả. Hội chứng lỵ. Bụng trướng.

5. Thận trọng khi dùng Bermoric

Trong thành phần của thuốc có chứa Loperamide. Cần thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai. Có thể dùng cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thuốc dễ gây kích thích co bóp dạ con.
- Hầu hết tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
- Thường gặp, tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp, toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
- Hiếm gặp, tiêu hóa: tắc ruột do liệt. Da: dị ứng.

9. Tương tác với các thuốc khác

Liên quan đến sự hiện diện của loperamide. Tăng độc tính những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazid, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón kích thích đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.
- Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY