Thuốc có nguồn gốc tự nhiên, Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Không
berberin, mộc hương, mộc hoa trắng, mộc hương, mộc hoa trắng
hộp 100 viên
- Chữa lỵ amip ở cả 2 thể hoạt động và kén. - Dùng trong các trường hợp đau bụng, tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột, hội chứng lỵ, viêm đại tràng cấp và mãn tính do lỵ amip.
Hadiphar
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Chữa lỵ amip ở cả 2 thể hoạt động và kén. - Dùng trong các trường hợp đau bụng, tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột, hội chứng lỵ, viêm đại tràng cấp và mãn tính do lỵ amip.
Các tình trạng bệnh cụ thể do bác sĩ chỉ dẫn. Liều trung bình: - Người lớn mỗi lần uống 2 - 3 viên, 3 lần/ngày, sau 4 -5 ngày mỗi lần 2 viên chia 2 lần. - Trẻ em uống 1 - 2 viên, ngày 2- 3 lần.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Phụ nữ có thai.
- Thuốc có chứa tinh bột mỳ, người bệnh dị ứng với bột mỳ (trừ bệnh celiac) không nên dùng thuốc này. - Với màu sunset yellow có thể gây ra phản ứng dị ứng.
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng. - Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng.
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
- Chưa có báo cáo.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược chất: - Cao mộc hoa trắng 136 mg (tương đương với mộc hoa trắng (Cortex holarrhenae spissum) 1237,6 mg) - Berberin clorid 5 mg - Cao mộc hương 10 mg (tương đương với mộc hương (Saussureae lappae) 100 mg) - Tá dược: Amidon (tinh bột mỳ), povidon , talc, PEG 6000, titan dioxyd, HPMC 606. HPMC 615, màu sunset yellow.
- Mộc hoa trắng: Có tác dụng trừ lỵ, trừ giun, lợi tiêu hóa, hạ sốt, tăng trương lực. - Berberin clorid là dạng muối của berberin, một alcaloid có phổ tác dụng rộng với nhiều vi khuẩn như Streptococcus hemolyticus, Vibrio cholerae, Staphylococus aureus, Shigella dysenteriae, Bacillus subtilis... - Mộc hương (Radix Saussureae lappae) là vị thuốc được dùng nhiều trong y hoc cổ truyền có tác dụng hành khí, chỉ thống, kiện tỳ hòa vị, khai uất, giải độc, lợi tiểu. Dùng để chữa các bệnh về đường tiêu hóa như khí trệ, thượng vị trướng đau, lỵ, ỉa chảy, nôn mửa, đầy bụng không tiêu, không muốn ăn.
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. - Tích cực theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0