- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Mezavitin Hataphar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung.
Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Nên dùng thuốc trong khi ăn.
Liều dùng người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Mezavitin Hataphar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân tăng sinh mô não với tăng áp lực nội sọ.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng
- Trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim, liều phải được tăng từ từ và trong thời gian điều trị phải theo dõi điện tâm đồ. Khi ở người bệnh, tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đó ổn định trở lại kali huyết.
Vincamin không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không miễn trừ cho một điều trị đặc hiệu cao huyết áp.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ sơ sinh.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Mezavitin Hataphar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Thần kinh: Nhức đầu.
Toàn thân: Nổi mẩn.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
Hạ đường huyết đột ngột.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Chống chỉ định phối hợp
Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bebridil, bretylium, disopyramide, erythromycine đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride): Tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.
Không nên phối hợp
Các thuốc gây hạ kali huyết: Amphotericine B (đường tĩnh mạch), gluco - mineralocorticoid (đường toàn thân), tetracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích: Nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài).
Đối với amphotericin B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tetracosactide: Dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần; theo dõi QT. Trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: Thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
Các thuốc gây xoắn đỉnh (astemizole, halofandrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine): Tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
- Thành phần
- Rutin 40mg
Vincamine 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Vincamin có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra cũng làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.
Rutin là chất cần thiết tạo collagen tế bào, bảo vệ thành mạch, giảm tính thấm mao mạch.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ.
Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyền hóa và vincamin không bị biến đổi.
- Quá liều
- Nếu người bệnh dùng quá liều điều trị, dù cố ý hay vô tình cũng cần đưa đến bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu kịp thời. Tập trung điều trị triệu chứng, hỗ trợ gây nôn để tránh sự hấp thu của thuốc vào trong cơ thể.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.