Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 10 vỉ x 10 viên
Chỉ định Thuốc Marathone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các bệnh phong tê thấp, viêm khớp cấp và mãn tính, đau khớp hoặc biến dạng khớp, đau lưng, đau xương khi co duỗi, viêm đau dây thần kinh toạ, viêm đau dây thần kinh liên sườn
Foripharm
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Chỉ định Thuốc Marathone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các bệnh phong tê thấp, viêm khớp cấp và mãn tính, đau khớp hoặc biến dạng khớp, đau lưng, đau xương khi co duỗi, viêm đau dây thần kinh toạ, viêm đau dây thần kinh liên sườn
Cách dùng Marathone dùng đường uống. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày 4 - 6 viên, chia 2 lần. Trẻ em 5 - 12 tuổi: Ngày 2 -3 viên, chia 2 -3 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định Thuốc Marathone chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi. Phong thấp thể nhiệt, người tăng huyết áp, suy tim.
Thận trọng khi sử dụng Chưa có tài liệu báo cáo. Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thời kỳ mang thai Không dùng cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Marathone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Đôi khi gặp tình trạng nôn nao, khó chịu. Các triệu chứng trên sẽ hết khi ngừng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc Không có nghiên cứu nào về tương tác của thuốc. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thương truật 11.5mg Ngưu tất (Rễ) 11.5mg Nhũ hương 11.5mg Tằm vôi 11.5mg Ma hoàng 11.5mg Bột mã tiền chế 50mg Cam thảo
Dược lực học Chưa có thông tin. Dược động học Chưa có thông tin.
Làm gì khi dùng quá liều? Quá liều: Ngáp, nước dãi chảy nhiều, nôn mửa, sợ ánh sáng, mạch nhanh và yếu, tứ chi cứng đờ, co giật nhẹ rồi đột nhiên có triệu chứng như uốn ván nặng với hiện tượng rút gân hàm, lồi mắt, đồng tử mở rộng, bắp thịt tứ chi và thân bị co, sự co bắp thịt ngực gây khó thở và ngạt. Xử trí: Việc điều trị ngộ độc Mã tiền chủ yếu là phòng tránh co giật và trợ giúp hỗ hấp. Nhiều thuốc được đề xuất để chống co giật như hít Cloroform, Natri Bromid cho vào trực tràng, uống Cloral hydrat, nhưng tốt nhất là tiêm tĩnh mạch một Barbiturat. Đồng thời thực hiện hô hấp nội khí quản, rửa dạ dày bằng thuốc tím, cồn Iod pha loãng với nước. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
24 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0