Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc tiêm, dịch truyền
Có
vitamin b12, thiamin hydrochlorid
hộp 4 lọ + 4 ống nước cất pha tiêm 5ml
Neutrivit 5000 được dùng trong các trường hợp sau: - Điều trị các bệnh thiếu hụt vitamin nhóm B do dinh dưỡng, dùng thuốc. - Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff: - Viêm đa dây thần kinh do rượu. - Thiếu máu ác tính tự phát, hoặc sau khi cắt dạ dày.
Bidiphar
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Neutrivit 5000 được dùng trong các trường hợp sau: - Điều trị các bệnh thiếu hụt vitamin nhóm B do dinh dưỡng, dùng thuốc. - Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff: - Viêm đa dây thần kinh do rượu. - Thiếu máu ác tính tự phát, hoặc sau khi cắt dạ dày.
- Không tiêm thuốc này qua đường tĩnh mạch. - Chỉ dùng đường tiêm bắp thịt. - Dùng cho người lớn: - Hội chứng đau nhức liên quan đến thần kinh, thiếu máu:1 - 2 lọ/ngay. - Viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu mãn tính: 2 lọ/ngày.
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Phối hợp với Levodopa. - Tiền sử dị ứng với cobalamin. - U ác tính, do Vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển. Không dùng cyanocobalamin điều trị bệnh Leber's hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.
- Chỉ dùng thuốc đường tiêm bắp thịt. - Nếu có bất kỳ triệu chứng dị ứng với Vitamin B1, cần phải ngưng thuốc và nghiêm cấm cho dùng thuốc trở lại sau đó bằng đường tiêm chích. - Tránh dùng cho những bệnh nhân có cơ địa dị ứng (suyễn, chàm). - Dùng Vitamin B6 liều cao và kéo dài 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin và có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh.
Thời kỳ mang thai: Liều bổ sung theo nhu cầu hằng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Thời kỳ cho con bú: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.
Sử dụng an toàn khi lái xe và vận hành máy.
- Phản ứng phản vệ: Ngứa, nổi mề đay, phát ban, sốc. - Nguy cơ gây nổi mụn trứng cá. - Nước tiểu có màu đỏ (do có Vitamin B12). - Trường hợp không dung nạp Vitamin B1: nôn, cứng cơ, các biểu hiện mẫn ngứa trên da, tụt huyết áp (chủ yếu là khi dùng tiêm tĩnh mạch). - Dùng Pyridoxin với liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. - Trong trường hợp bị sốc, hướng điều tri bao gồm: adrenalin, corticoide dạng tiêm, acid Epsilon aminocaproic.
Không dùng chung với Levodopa (Vitamin B6 làm giảm tác động của Levodopa do kích thích dopadecarboxylase ngoại biên).
Lọ bột đông khô chứa: Vitamin B1 50 mg Vitamin B6 250 mg Cyanocobalamin 2000 mcg Ông dung môi: Natri acetat 36,2 mg Benzylic alcohol 50 mg Acid acetic, nước cất vừa đủ 5 ml
Không được sử dụng quá liều chỉ định.
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0