lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tiêm bổ sung vitamin nhóm B Vincozyn Plus hộp 2 vỉ x 5 ống

Thuốc tiêm bổ sung vitamin nhóm B Vincozyn Plus hộp 2 vỉ x 5 ống

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Vitamin b12, Dexpanthenol, Thiamin hydrochlorid
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Vinphaco
Số đăng ký:VD-30603-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vincozyn Plus

Cho 1 ống thuốc tiêm 2ml: Thiamin hydroclorid (Vitamin B1)..........10 mg Riboflavin natri phosphat (vitamin B2)...5.47mg
Nicotinamid (vitamin PP).............................. 40 mg
Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6).................... 4mg
Dexpanthenol (vitamin B5)............................... 6 mg
Tá được: Complexon III, propylen glycol, nước cất pha tiêm vđ.. 2 ml

2. Công dụng của Vincozyn Plus

Thuốc dùng phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.

3. Liều lượng và cách dùng của Vincozyn Plus

Cách dùng:
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch, không nên pha chung thuốc tiêm Vincozyn plus với các thuốc khác (do các nghiên cứu về tính tương ky của thuốc còn thiếu). Dung dịch được sử dụng để pha loãng Vincozyn plus cho tiêm truyền tĩnh mạch là dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9%.
Liều dùng:
Người lớn và người cao tuổi: 1 - 2 ống/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa có khuyến cáo cụ thể, chỉ nên sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ do thuốc gây ra. Khi đó, liều sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

4. Chống chỉ định khi dùng Vincozyn Plus

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Không kết hợp thuốc với Levodopa

5. Thận trọng khi dùng Vincozyn Plus

- Liên quan vitamin B2: Sự thiếu riboflavin thường xảy ra khi thiêu những vitamin nhóm B khác.
- Liên quan vitamin PP : Thận trọng khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh gút, viêm khớp do gút, đái tháo đường.
- Liên quan viamin B6: Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thê gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây các phản ứng nôn, cứng cơ, ngứa ngoài đa, tụt huyết áp. Do đó, không lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Liên quan vitamin B1: ADR của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Ra nhiều mô hôi, sốc quá mẫn.
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
Da: Ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: Khó thở.
Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
- Liên quan vitamin B2: Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyên màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiêu trong phòng thí nghiệm.
- Liên quan vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây (những tác dụng không mong muốn này sẽ hết sau khi ngừng thuốc):
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu, nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngắt, thở khò khè.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh,
tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết,
choáng phản vệ.
Mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp, viêm mũi.
- Liên quan vitamin B6: Thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh - cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ đáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Khác: phản ứng dị ứng
Cảm giác nóng rát, ngứa có thể xảy ra khi tiêm bắp
- Liên quan vitamin B5:
Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mày đay, ban đỏ, phù nề, co thắt phế quản hao85c phản ứng tại chỗ tiêm
"Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương ky:
Thành phần dexpanthenol và nicotinamid tương ky với các chất kiềm và acid mạnh.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Liên quan vitamin B1: Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Liên quan vitamin B2: Đã gặp một số ca "thiếu riboflavin" ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Liên quan vitamin PP: Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thẻ dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính
- Liên quan vitamin B6: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa -
benserazid. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.
- Liên quan vitamin B5: Không dùng dexpanthenol cùng hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin. Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khisử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat.

10. Dược lý

Mã ATC: Không có
- Liên quan vitamin B1: Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin pyrophosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Liên quan vitamin B2: Riboflavin sau khi vào cơ thể được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxim, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin, sẽ sần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng.
- Liên quan vitamin PP: Trong cơ thể, nicotinamid chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP là các enzym có vai trò sống còn trong chuyên hóa, chúng là chất xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyên hóa lipid. Trong các phản ứng đó, các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
- Liên quan vitamin B6: Khi vào cơ thể, pyridoxin biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin
- Liên quan vitamin B5: Dexpanthenol được chuyển thành acid pantothenic, chất này tương ứng với nhóm ngoại của coenzym A( Lipmann), là yếu tố chủ yếu trong chu trình Krebs. Nó tham dự trong sự chuyển hóa Lipid, Glucid và protid, đồng thời cũng tham gia vào sự tổng hợp acetylcholin và các corticoid thượng thận. Chất này cần cho sự phát triển , tái tạo biểu mô và sự tăng trưởng của móng, tóc.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG