lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/METORAN_10_MG_2_ML_e38d765cc9.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tiêm METORAN 10MG/2ML hộp 10 ống x 2ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 ống x 2ml
Công dụng
Metoclopramid được dùng để điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gây nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc ít tác dụng đối với nôn do say tàu xe. Metoclopramid cũng được sử dụng đối với trào ngược dạ dày - thực quản hoặc ứ đọng dạ dày. Thuốc có thể dùng để giúp thủ thuật đặt ống thông vào ruột non được dễ dàng và làm dạ dày rỗng nhanh trong chụp X - quang.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Metoclopramid được dùng để điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gây nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc ít tác dụng đối với nôn do say tàu xe. Metoclopramid cũng được sử dụng đối với trào ngược dạ dày - thực quản hoặc ứ đọng dạ dày. Thuốc có thể dùng để giúp thủ thuật đặt ống thông vào ruột non được dễ dàng và làm dạ dày rỗng nhanh trong chụp X - quang.
Liều lượng và cách dùng
- Tổng liều hàng ngày không nên quá 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Cần phải giảm liều trong các trường hợp suy gan, thận và khi dùng thuốc này cho trẻ nhỏ để đề phòng phản ứng loạn trương lực cơ (dystonia). - Liều theo chỉ định của Bác sỹ hoặc theo liều thường dùng là : Từ 15 - 19 tuổi: 5 mg/lần, 3 lần/ngày (với cân nặng 30 - 59 kg trở lên), nếu người nặng 60 kg trở lên: 10 mg/lần, 3 lần/ngày. Từ 9 - 14 tuổi: 5 mg/lần, 3lần/ngày (với cân nặng 30 kg trở lên). Từ 5 - 9 tuổi: 2,5 mg/lần, 3 lần/ngày (với cân nặng 20 - 29 kg). Từ 3 - 5 tuổi: 2 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày (với cân nặng 15 - 19 kg). Từ 1 - 3 tuổi: 1 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày (với cân nặng 10 - 14 kg). Trẻ dưới 1 tuổi và cân nặng dưới 10 kg dùng 1 mg/lần, 2 lần/ngày. - Ðiều trị trào ngược dạ dày thực quản: Người lớn: 10 mg/liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trước bữa ăn. - Phòng nôn do hóa trị liệu: Người lớn: (hóa dược có tiềm năng gây nôn mạnh): 2 mg/kg truyền tĩnh mạch trong vòng ít nhất 15 phút, và có thể lặp lại khi cần cách 2 hoặc 3 giờ 1 lần; ( hóa dược có tiềm năng gây nôn thấp 1 mg/kg có thể đủ). Tổng liều dù truyền liên tục hay gián đoạn thông thường không được vượt quá 10 mg/kg trong 24 giờ. - Ðề phòng nôn sau phẫu thuật: Người lớn: Tiêm bắp 10 - 20 mg lúc gần kết thúc phẫu thuật.
Chống chỉ định
Metoclopramid chống chỉ định đối với người bệnh động kinh vì có thể làm cơn động kinh nặng hơn và mau hơn. Người bệnh xuất huyết dạ dày - ruột, tắc ruột cơ học, hoặc thủng ruột có thể bị nặng thêm do kích thích nhu động dạ dày - ruột. Thuốc cũng chống chỉ định với người bị u tế bào ưa crom, vì có thể gây cơn tăng huyết áp, đặc biệt ở những người nhạy cảm.
Thận trọng
Không sử dụng thuốc nghi ngờ chất lượng như: đổi màu, hết hạn,.. Không giữ thuốc quá hạn sử dụng hoặc thuốc không còn cần thiết. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Theo nhiều nghiên cứu, việc dùng metoclopramid không gây quái thai hay gây độc tính cho thai nhi trong thai kỳ. Tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc và các biểu hiện khi trẻ sinh ra. Phụ nữ cho con bú: Khuyến cáo không nên dùng.
Tác dụng không mong muốn
- Rất thường gặp: Buồn ngủ, lơ mơ. - Thường gặp: Tiêu chảy; suy nhược; rối loạn ngoại tháp(đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng 1 liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên; trầm cảm; tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.
Tương tác thuốc
Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của metoclopramid, sử dụng đồng thời cũng làm rượu thoát khỏi dạ dày nhanh, do đó tốc độ và mức độ hấp thu rượu từ ruột non có thể tăng. Metoclopramid đối kháng với hiệu lực của Bromocriptin và pergolid. Dùng đồng thời metoclopramid với Suxamethonium có thể gây kéo dài (phụ thuộc liều dùng) tác dụng chẹn thần kinh cơ do suxamethonium. Sử dụng metoclopramid ở người dùng phenothiazin tăng mạnh nguy cơ tác dụng ngoại tháp. Metoclopramid có thể làm thay đổi hấp thu thuốc từ dạ dày hoặc ruột non. Các chất chống tiết cholin và thuốc ngủ gây nghiện có thể đối kháng với tác dụng trên dạ dày ruột của metoclopramid.
Thành phần
Thành phần: Cho ống 2 ml: Metoclopramid hydroclorid …………………………. 10mg Tá dược: Benzyl alcohol, Natri clorid, Dinatri EDTA, Acid citric, Propylen glycol, Polyethylen glycol 400, nước cất pha tiêm.
Dược lý
Dược lực học Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp 2 tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản. Dược động học Hấp thu: nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Phân bố: hầu hết các mô và dễ dàng qua hàng rào máu- não và nhau thai. Chuyển hoá qua gan. Thải trừ qua nước tiểu.
Quá liều
Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim ngừng thở. Xử trí: Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà