lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tiêm trị thiếu vitamin C Cevit 1g hộp 2 vỉ x 3 ống x 5ml

Thuốc tiêm trị thiếu vitamin C Cevit 1g hộp 2 vỉ x 3 ống x 5ml

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Vitamin c, Vitamin C
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-23689-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cevit 1g

• Hoạt chất chính: Acid ascorbic (vitamin C) 1000mg
• Tá dược: Natri hydrocarbonat, natri bisulfit, natri edetat, con benzylic, nước cất pha tiêm.

2. Công dụng của Cevit 1g

Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.

3. Liều lượng và cách dùng của Cevit 1g

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, nhưng tốt nhất là nên tiêm bắp.
Người lớn: trung bình 1g/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Cevit 1g

Chống chỉ định dùng vitamin C lieu cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6- phosphat
dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiến sử sỏi thận, tăng
oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng
nguy cơ hấp thu sắt).

5. Thận trọng khi dùng Cevit 1g

• Dùng vitamin C liểu cao kéo dài có thể dẫn dến hiện tuợng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều
sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
•Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid
hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong
đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hut glucose - 6- phosphat dehydrogenase dùng lieu cao vitamin C tiêm
tĩnh mạch có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng
liều cao vitamin C.
• Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C có thể dan đến xlu nhất thỏi hoặc chóng mặt, và cá thể
gây ngừng tim. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch khi không uống được hay trong trudnghap
đặc biệt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

PHỤ NỮ MANG THAI
• Vitamin C đi qua nhau thai.
• Không dùng liếu cao (> 1g/ngày cho phụ nữ có thai) vì chưa biết ảnh hưởng liều cao của vitamin C với thai, có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
PHỤ NỮ CHO CcON BÚ: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày, chưa thấy có vấn để gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

7. Tác dụng không mong muốn

• Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ở nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu,
mất ngủ, và tình trạang buồn ngủ đã xảy ra.
Thường gặp:
• Thận: tăng oxalat niệu.
Ít gặp:
• Máu: thiếu máu tan máu.
• Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
• Thần kinh trung ương: xiu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
• Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn, o nóng, tiêu chảy
• Thần kinh-cơ và xương: đau cạnh sườn.
Ghi chú:
• Chỉ dùng đường tiêm trong trưong hợp thật can thiết
• Không nên dùng vào cuoi ngày vi tác dụng kich thích nhẹ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

• Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C và 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường da dày - ruột; tuy vay, da số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống
vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
• Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
• Dùng đồng thời vitamin C và tluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi su bài tiết của các thuốc khác.
• Vitamin C lieu cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên ngưoi bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
• Vi vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy - hóa khů. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu
định lượng bằng thuốc thủ đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu
chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
• Phối hợp acid ascorbic với desterrioxamin ở bệnh nhân có tinh trạng quá tải sắt để dào thải sắt tốt hơn, có thể làm trám trong thêm tình trạng ngo độc sắt, đặc biệt đối với tim, xuất hiện sớm lúc điều trị khi nồng độ sắt trong mô tăng quá giới hạn. Vì vậy ở những bệnh nhân có chức năng tim bình thường, khuyến cáo không sử dụng acid ascorbic trong tháng đầu tiên sau khi bắt đầu sử dụng desferrioxamin. Acid ascorbic không nên vào kết hợp với desferrioxamin ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tim.
• Việc sử dụng thuốc kháng acid chứa nhôm và thuốc nhóm citrat đưong uống ở bệnh nhân suy thận có thể làm phát triển một bệnh não nguy hiểm do tăng nồng đo nhôm trong máu.
Đã có bằng chứng chứng minh vitamin C có thể có tương tác tương tự.

9. Dược lý

• Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sủa mô trong cơ the và tham gia trong một số phản ủng oxy hóa - khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử
dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chúc năng miễn dịch, trong để kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gin s toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
• Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo rãăng, võ mao mạch gây nhiều gốm xuất huyết, đám bẩm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
• Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm da dày và tiêu chảy. Có thể gây toan chuyển hoá hoặc thiếu máu tan huyết ở người thiếu G6PD. Liều cao có thể gây suy than!
Xử trí: điều trị hỗ trợ.

11. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG