- Công dụng/Chỉ định
- Vitamin B1 chỉ định điều trị trong trường hợp sau: Điều trị hội chứng thiếu vitamin B1.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Dùng để tiêm bắp.
Liều dùng: Người lớn: 1 - 2 ống/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với vitamin B1.
- Thận trọng
- Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của sản phẩm… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày,..
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai : Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai tuy nhiên vẫn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú tuy nhiên vẫn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
- Tác dụng không mong muốn
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
- Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Thành phần
- Vitamin B1 10mg
- Dược lý
- Dược lực học
Vai trò sinh lý chính của thiamine là một coenzyme trong quá trình chuyển hóa carbohydrate, khi TPP được yêu cầu trong một vài giai đoạn trong sự phân hủy glucose để cung cấp năng lượng.
Ngoài vai trò trao đổi chất của nó còn là một coenzyme, thiamine đóng một vai trò trong chức năng dẫn truyền thần kinh và dẫn truyền thần kinh.
Ở liều cao, thiamine ức chế sự truyền các kích thích thần kinh và do đó có thể có tác dụng giảm đau.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt qua tiêm bắp.
Phân bố: Thuốc phân bố chủ yếu ở mô và sữa.
Thải trừ: Thiamin được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử Thiamin nguyên vẹn.
- Quá liều
- Khi dùng liều cao, kéo dài, cơ thể có biểu hiện các triệu chứng: Ra nhiều mồ hôi, tăng huyết áp, buồn nôn, nôn, ban da, ngứa, mày đay, khó thở, dáng đi không vững, tê cóng chân tay. Phải ngưng dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ để kịp thời điều trị. Không dùng thuốc quá định.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm