lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Maxxcardio_L_20_Plus_7f56b31ea7.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tim mạch Maxxcardio-L 20 Plus hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci... Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ. Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra. Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Thương hiệu
Ampharco U.S.A
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Thông tin chi tiết xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci... Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ. Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra. Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Liều lượng và cách dùng
Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần. Người lớn: Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Liều duy trì: 20 – 40mg/ngày. Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết: Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày. Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg. Liều duy trì 10mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần. Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc. Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày. Điều trị suy tim, có giảm natri huyết: Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định. điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril. Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những bệnh nhân: Quá mẫn với lisinopril, hydroclorothiazid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Quá mẫn với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác. Quá mẫn với thuốc có dẫn xuất từ sulphonamid. Tiền sử phù mạch khi điều trị với một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trước đó. Phù mạch do di truyền hoặc tự phát. Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Vô niệu. Suy gan nặng. Chống chỉ định dùng Maxxcardio-L 20 Plus với các sản phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73 m?).
Thận trọng
Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh collagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch. Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ. Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay. Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR ≥ 1/100 Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt,ngất. Tim mạch: các tác dụng do ảnh hưởng tư thế đứng. Hô hấp: ho. Tiêu hóa: tiêu chảy, ói Thận và tiết niệu: rối loạn chức năng thận. Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100 Thần kinh: dị cảm, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tính khí, các triệu chứng trầm cảm. Tim mạch: nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể thứ phát đối với hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, hồi hộp đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud. Hô hấp: viêm mũi. Tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu. Gan mật: tăng men gan và bilirubin. Da: phát ban, ngứa. Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000 Thần kinh: lú lẫn, rối loạn khứu giác. Máu: giảm hemoglobin, giảm dung tích hồng cầu (HCT). Tiêu hóa: khô miệng. Da: quá mẫn/phù mạch thần kinh. Thận & tiết niệu: tăng urê máu, suy thận cấp. Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000 Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch cầu hạt. Chuyển hóa: hạ đường huyết, tăng đường huyết. Hô hấp: co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang dị ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Tương tác thuốc Maxxcardio-L 20 Plus với thuốc khác Tubocurarine. Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, muối thay thế kali, thuốc giữ kali: lithium. Thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ, các thuốc hạ huyết áp khác: indometacine. Thuốc uống trị đái tháo đường: insulin. Tương tác thuốc Maxxcardio-L 20 Plus với thực phẩm, đồ uống Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Thành phần
Lisinopril ……………………………. 20mg. Hydrochlorothiazide ……………….. 12,5mg.
Dược lý
1 Dược lực học Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus chứa hai hoạt chất chính: Lisinopril và Hydrochlorothiazide - Sự kết hợp của thuốc lợi tiểu thiazid và ức chế men chuyển. Điều này quyết định chính đến dược lực học của thuốc Maxxcardio-L 20 Plus. Hydrochlorothiazide đi theo cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở ống lượn xa và bài tiết lại lượng natri và clo. Khi tăng bài tiết natri đi kèm với hệ đệm Bicarbonat và Kali sẽ mất. Chính vì thế, giảm tác dụng phụ mà Lisinopril khi kết hợp. Lợi tiểu thiazid không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường khi đã ổn định. Lisinopril là một thuốc huyết áp ức chế men chuyển - ức chế sự quá trình angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm tiết aldosteron có thể làm tăng nhẹ kali huyết. Bên cạnh đó, thuốc Maxxcardio-L 20 Plus điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân tăng huyết áp có nồng độ thấp. 2 Dược động học Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus chủ yếu hàm lượng của Lisinopril nhiều hơn Hydrochlorothiazide nên ở dạng phối hợp này thì Sinh khả dụng chủ yếu chiếm phần lớn đến Lisinopril.
Quá liều
Biểu hiện quá liều: có thể là giảm huyết áp. Cách điều trị: là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thể loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.
Bảo quản
Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào vỏ thuốc, biến dạng viên và chất lượng sản phẩm.
Hạn dùng
Thông tin chi tiết xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà