lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Neuropyl_800_747ead50d0.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị chóng mặt Neuropyl 800 hộp 5 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 5 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 5 vỉ x 10 viên
Công dụng
Người lớn: Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não. Điều trị thiếu máu não. Điều trị suy giảm nhận thức ở người già. Điều trị chóng mặt. Trẻ em: Điều trị triệu chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
Thương hiệu
Danapha
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Người lớn: Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não. Điều trị thiếu máu não. Điều trị suy giảm nhận thức ở người già. Điều trị chóng mặt. Trẻ em: Điều trị triệu chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Neuropyl 800 dùng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống nguyên viên thuốc với một lượng chất lỏng (nước, nước trái cây...). Trong những trường hợp bệnh nhân không sử dụng thuốc bằng đường uống (nuốt khó, hôn mê), có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch piracetam với liều khuyên dùng tương tự như thuốc uống. Liều dùng Người lớn Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não Liều khởi đầu 7,2 g/ngày, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 - 4 ngày, liều tối đa có thể tăng đến 24 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Khi đã bắt đầu điều trị, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam khi bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tự phát theo thời gian, vì vậy, cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance - Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người bệnh suy thận nặng (Clcr < 20 mL/phút). Người mắc chứng múa giật Huntington. Người bệnh suy gan nặng. Xuất huyết não.
Thận trọng
Piracetam được thải trừ qua thận, nên thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật. Do tác động của piracetam trên quá trình kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, rối loạn cầm máu tiềm tàng, có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acetylsalicylic liều thấp. Thuốc cũng có thể gây phản ứng dị ứng do có chứa chất màu sunset yellow.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng piracetam ở phụ nữ có thai. Thuốc có thể qua nhau thai. Thuốc không sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, cần cân nhắc lợi ích, nguy cơ cho đứa trẻ và bà mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc ngủ gà, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng được quy ước sau: Rất thường gặp ≥1/10 Thường gặp ≥ 1/100 đến <1/10 Ít gặp ≥ 1/1.000 đến < 1/100 Hiếm gặp ≥1/10.000 đến < 1 /1.000 Rất hiếm gặp <1/10.000 Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
Tương tác thuốc
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điếu trị nghiện rượu kinh điển (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ. Ở một người bệnh có thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, khi dùng đồng thời với piracetam, thời gian prothrombin lại tăng lên.
Thành phần
Piracetam 800mg
Dược lý
Dược lực học Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí, cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin,... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose, acid lactic. Thuốc có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh, cũng như không có tác dụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật run cơ. Dược động học Hấp thu: Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgam/mL) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Chuyển hóa: Cho đến nay, chưa tìm thấy chất chuyển hóa của piracetam. Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 - 5 giờ, trong dịch não tủy là 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương, được đào thải qua thận ở dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 mL/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95 % thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh suy thận hoàn toàn và không phục hồi thì thời gian bán thải là 48 - 50 giờ.
Quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà