lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/Untitled_design_2023_11_27_T174630_817_051fd25f26.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình Betahistin 8 A.T hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

betahistine

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Công dụng

Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây: Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn) Nghe khó hoặc mất thính giác Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài) Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)

Thương hiệu

An Thiên

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây: Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn) Nghe khó hoặc mất thính giác Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài) Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)

Liều lượng và cách dùng

Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc: không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên. Betahistin 8 và 16mg: liều cho người lớn là mỗi ngày 24- 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Viên nén 8mg: 1-2 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Viên nén 16mg: ½ – 1 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em: thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

Chống chỉ định

Không dùng betahistin nếu bị quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crôm.

Thận trọng

Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa. Trên lâm sàng, thấy có sự không dung nạp betahistin ở một vài bệnh nhân hen phế quản, vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho những bệnh nhân này

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dung betahistin cho phụ nữ có thai. Còn thiếu các nghiên cứu trên thú về ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi/ bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của trẻ sơ sinh. Chưa biết nguy cơ có thể xảy ra cho người. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Chưa biết betahistin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên thú về sự bài tiết betahistin qua sữa. Nên cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nên thận trọng dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra nhức đầu

Tác dụng không mong muốn

Đã có báo cáo về một vài tác dụng phụ. Rất hay xảy ra (≥ 1/10) Thường xảy ra (≥ 1/100 đến < 1/10) Không thường xuyên (≥ 1/1,000 đến < 1/100) Hiếm khi xảy ra (≥ 1/10,000 đến < 1/1000) Rất hiếm khi xảy ra (< 1/10,000) Hệ thần kinh: thường xảy ra: nhức đầu Hệ tiêu hóa: : thường xảy ra: buồn nôn và khó tiêu Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn cảm Hệ thần kinh: mất ngủ Hệ tim mạch: đánh trống ngực. Thông báo cho bác s ĩ nh ững tác dụng ph ụ khi dung thu ốc.

Tương tác thuốc

Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mono-amineoxidase, thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkison, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của betahistin. Betahistin có cấu trúc tương tự như histamin, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này.

Thành phần

Betahistin dihydroclorid 8mg

Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC Betahistin có tác dụng chủ vận trên histamin H1 và đối kháng trên histamin H3, đặc biệt không có hoạt tính H2. Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, làm gia tang lưu lượng máu ở tai trong Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong, do đó loại trừ sự tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Thuốc cũng cải thiện tuần hoàn não, làm gia tăng lưu lượng máu ở động mạch cảnh trong. Vì vậy, trên lâm sang betahistin có hiệu quả trong việc giảm chóng mặt và hoa mắt. DƯỢC ĐỘNG HỌC Betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới dạng acid 2-pyridylacetic trong 24 giờ sau khi uống. Không thấy có dạng betahistin nguyên vẹn.

Quá liều

Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 728mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biến chứng ở phổi hoặc tim) được thấy trong những trường hợp quá liều betahistin do cố ý đặc biệt trong phối hợp với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả các biện pháp hỗ trợ cơ bản.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay