- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Alstuzon được chỉ định trong các trường hợp như sau:
- Trong trường hợp bệnh nhân bị rối loạn tiền đình: Thuốc dùng để chữa các triệu chứng như hoa mắt, ù tai, buồn nôn, chóng mặt, hoa mắt, giật nhãn cầu,...
- Trường hợp điều trị các rối loạn tuần hoàn não như: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, kém tập trung, trí nhớ giảm sút, choáng váng đầu,...
- Trong trường hợp điều trị các rối loạn tuần hoàn ở ngoại biên: Bệnh tim, bệnh lạnh đầu ngón tay, ngón chân, giãn tĩnh mạch, co cơ buổi tối, bệnh Raynaud.
- Bên cạnh đó thuốc còn được sử dụng trong các trường hợp say tàu xe, say sóng hay đau nửa đầu.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng của thuốc được khuyến cáo như sau:
Đối với người lớn:
- Người bị rối loạn tuần hoàn máu ngoại biên: Mỗi ngày dùng 3 lần, mỗi lần dùng từ 2 đến 3 viên.
- Bệnh nhân bị rối loạn tiền đình hay rối loạn tuần hoàn não: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1 viên, Uống sau mỗi bữa ăn.
- Bệnh nhân dùng để phòng say tàu xe: Trước khi lên xe 30 phút uống 1 viên, sau 6h nếu cần thiết có thể uống tiếp.
- Đối với trẻ em: Dùng trong các trường hợp như người lớn, tuy nhiên liều khuyến cáo là nửa liều so với người lớn.
- Chống chỉ định
- - Chống chỉ định thuốc cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm, người có chuyển hóa porphyrin bị rối loạn.
- Thận trọng
- - Không sử dụng thuốc quá liều lượng đã được khuyến cáo.
- Không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Không nên dùng thuốc khi không có chỉ định. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng và cân nhắc mặt lợi hơn mặt hại.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- - Người khi lái xe & vận hành máy không dùng.
- Tác dụng không mong muốn
- - Một số tác dụng phụ được ghi nhận khi sử dụng thuốc có thể kể đến như: Hệ tiêu hóa rối loạn, buồn ngủ, tuy nhiên sau vài ngày các tác dụng không mong muốn này sẽ biến mất.
- Một số tác dụng không mong muốn khác có thể kể đến như: tăng cân, khô miệng, đau đầu, mồ hôi, dị ứng,...
- Tương tác thuốc
- - Tương tác của thuốc gặp phải khi sử dụng Alstuzon tương tự như Cinnarizin với các sản phẩm khác. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ điều trị những loại thuốc đang dùng để tránh những tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
- Thành phần
- Trong mỗi viên thuốc Alstuzon 25mg có chứa thành phần:
- Cinnarizin: Hàm lượng 25mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- - Dược lực:
Các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy cinnarizine giảm co bóp cơ trơn gây ra bởi các tác nhân hoạt mạch khác nhau (histamine, angiotensine, bradykinine, nicotine, acetylcholine, adrenaline, noradrénaline, BaCl2) và gây ra bởi sự khử cực KCl. Hoạt tính chống co cơ đặc hiệu được quan sát thấy trên cơ trơn mạch máu. Cinnarizine tác động trên đáp ứng co cơ của các sợi cơ trơn khử cực bằng cách ức chế chọn lọc luồng ion calci đi vào tế bào bị khử cực nhờ đó giảm thiểu sự hiện diện của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì co cơ. Cinnarizine không độc hại và không cản trở các chức năng sinh lý quan trọng (hệ thần kinh trung ương, chức năng tuần hoàn, hô hấp).
- Dược động học :
Trên chuột cống thí nghiệm, cinnarizine đánh dấu đồng vị phóng xạ được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ ở máu, gan, thận, tim, lách, phổi và não. Chuyển hóa thuốc mạnh mẽ xảy ra trong vòng 1/2 giờ sau khi uống và sau 32 giờ nồng độ thuốc trong mô là không đáng kể. Thuốc được chuyển hóa đặc biệt thông qua việc khử N-alkyl hóa. Khoảng 2/3 chất chuyển hóa được thải ra ở phân và 1/3 ở nước tiểu. Thải trừ thuốc hầu như hoàn toàn trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc.
- Quá liều
- - Cần ngay lập tức thông báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử lý kịp thời tránh các trường hợp xấu nhất xảy ra.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm