- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị triệu chứng đau do co thắt trong các trường hợp rối loạn chức năng đường
tiêu hóa (bao gồm có hội chứng ruột kích thích).
- Liều lượng và cách dùng
- Uống 100 - 200 mg trimebutin maleat x 3 lần/ ngày, trước bữa ăn.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhôn quá mẫn cảm với trimebutin meleat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc hạ áp.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Để an toàn của thuốc trong thời gian mang thai chưa được xác định. Thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc điều tri được đặt lên trên các nguy cơ khác.
Độ an toàn của thuốc trong suốt thời gian cho con bú chưa được xác định. Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn
ngủ.
- Tác dụng không mong muốn
- Hiếm khi xảy ra mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, lo lắng, nóng/lạnh, tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, táo bón, khó tiêu, bí tiểu, rối loạn kinh nguyệt, chóng mặt do ánh sáng, điếc nhẹ.
- Tương tác thuốc
- Cisapride: tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc kháng cholinergic có thể bị cisapride làm mất đi khi dùng chung hơi thuốc này với nhau.
Procdinamide dùng chung với trimebutin maleat có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vị trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ thất.
- Thành phần
- Trimebutin maleat......................... 200 mg.
Tá dược: Lactose; DST; povidon; magnesi stearat; aerosil; talc vừa đủ 1 viên nén.
- Dược lý
- Trimebutin maleat là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh, có tác dụng chọn lọc trên hệ thần kinh dạ dày -ruột. Trimebutin maleat có ái lực vừa phải với thụ thể giảm đau vò đối kháng sự hoạt động của serotonin đặc biệt trên thụ thể 'M': ở dạ dày - ruột, cần thiết cho việc điều hòa nhu động da dòy - ruột. Thuốc có thể kích thích sự vận động dạ dày - ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đỡ bị kích thích, nhưng không làm thay đổi khả năng vận động bình thường của dạ dày - ruột.
- Quá liều
- Chưa có trường hợp nòo quá liều được báo cáo. Tuy nhiên nếu xảy ra ngộ độc do uống quá liều trimebutin maleat, cần áp dụng các biện pháp giải độc thông thường.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.