- Công dụng/Chỉ định
- Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
Triệu chứng rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
Chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động & rối loạn giấc ngủ.
Co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Khởi đầu: 10 mg ngày 1 lần vào buổi tối.
Người > 65 tuổi: dùng 5 mg ngày 1 lần.
Khi dùng duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tiền sử trầm cảm.
Tiền sử rối loạn vận động: triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.
Ðang dùng thuốc chẹn bêta.
- Thận trọng
- Thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh nhân HA thấp, suy thận.
Không dùng cho phụ nữ có thai, khi lái xe & vận hành máy.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng.
Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Không nên dùng, nếu cần phải dùng thì nên ngừng cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không sử dụng khi lái xe và vận hành máy
- Tác dụng không mong muốn
- Hoa mắt, mệt mỏi. Dùng kéo dài: trầm cảm
- Tương tác thuốc
- Rượu, thuốc trị động kinh, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, an thần, thuốc uống tránh thai
- Thành phần
- Flunarizine
- Dược lý
- Dược lực:
Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc.
Dược động học :
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2-4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5-6.
- Phân bố: Gắn kết protein : 90%.
- Chuyển hoá: chuyển hóa hoàn toàn qua gan.
- Thải trừ: thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất