- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Pomatat chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và chấm dứt sự suy giảm Mg2+ tăng nhu cầu K+ và Mg2+ mất chất điện giải đáng kể.
- Phụ trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp tim, cao huyết áp.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
- Thuốc Pomatat dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
- Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu quả của thuốc, vì vậy nên uống thuốc nguyên viên, không nhai và dùng sau bữa ăn.
Liều dùng
- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác, liều thông thường là 1-2 viên mỗi lần, ngày 3 lần.
- Có thể tăng lên 3 viên mỗi lần, ngày uống 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Pomatat chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận cấp hoặc mạn tính.
- Bệnh Adison (suy vỏ thượng thận).
- Không dùng khi blốc nhĩ thất độ III, sốc tím (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Thận trọng
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Với một số bệnh có khuynh hướng tăng kali huyết việc sử dụng thuốc phải có giám sát của bác sĩ.
- Phụ nữ mang thai (đặc biệt là trong ba tháng đầu), phụ nữ cho con bú, người bị suy thận, thiếu niệu, vô niệu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại của thuốc khi dùng cho người mang thai và cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Pomatat mà bạn có thể gặp.
Một số tác dụng phụ của thuốc bao gồm:
- Thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại vi: Dị cảm, co giật, giảm phản xạ.
- Hệ tim mạch: Tâm nhĩ thất bị chẹn, phản ứng nghịch lý giảm huyết áp, nóng bừng.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày, cảm giác kích thích trong khu vực tuyến tụy.
- Hệ hô hấp: Khó thở.
- Khác: Bốc hỏa.
Ghi chú: Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Khi dùng đồng thời Pomatat với các thuốc lợi tiểu giữ Kali và/hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển đối angiotensin, có thể dẫn đến tăng kali huyết.
Pomatat ức chế hấp thu tetracyclin uống, các muối sắt và natri fluorid. Khoảng cách dùng giữa POMATAT với các thuốc này là 3 giờ
- Thành phần
- Magnesi 11.8 mg
Kali 36.2 mg
- Dược lý
- Dược lực học
Mg2+ và K+ là những cation nội bào, đóng vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều enzym, liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và trong cơ chế phần tử của sự co thắt cơ. Tinh có thật của cô tim bị ảnh hưởng bởi tỷ số các nồng độ K+,Ca2+, Na+, Mg2+ nội và ngoại bào.
Aspartat là chất nội sinh, đóng vai trò một chất vận chuyển ion phù hợp: Do có ái lực mạnh với tế bào và các muối aspartat ít phân ly nên các ion thẩm vào tế bào dưới dạng phức chất. Kali-magnesi aspartat kích thích chuyển hóa cơ tim.
Sự thiếu hụt kali và magnesi Có thể góp phần gây tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
- Quá liều
- Chưa gặp trường hợp nào sử dụng quá liều. Nếu xảy ra quá liều, CÓ thể gặp những trị chứng của các chứng tăng Kali và magnesi máu.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng (tiêm tĩnh mạch dung dịch Canxi Clorid 100 mg/phút, thấm tách lọc máu nếu cần).
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm