lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu Enterpass hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu Enterpass hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Simethicone, Papain
Dạng bào chế:Viên nang
Công dụng:

Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó tiêu, ăn không ngon miệng, cảm giác căng trướng bụng,...

Thương hiệu:Medisun
Số đăng ký:VD-26873-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Enterpass

Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Alpha Amylase 100mg, Papain 100mg, Simethicone 30mg
Tá dược: Dầu đậu nành, Lecithin, Sáp ong, Gelatin, Glycerin, Vanillin, Sorbitol, Titan dioxyd, Tartrazin, Green - s, Oxyd sắt den, Methyl paraben, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Enterpass

Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó tiếu, ăn không ngon miệng, cảm giác căng trướng bụng, kém hấp thu do sự lên men hoặc do ảnh hưởng của các bệnh lý tiêu hóa khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Enterpass

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần, 2 - 3 lần/ ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi: theo hướng dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Enterpass

Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tăng cảm với các loại enzyme; viêm tụy cấp, tình trạng nặng của các bệnh tụy tạng mạn tính.

5. Thận trọng khi dùng Enterpass

Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu cho thấy Enterpass có độc tính trên phôi thai hay sinh quái thai, tuy nhiên chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ. Do đó để thận trọng, không dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thông thường nhất được báo cáo là về tiêu hóa. Do có papain, có thể gây tiêu chảy.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không có tương tác lâm sàng rõ rệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên, các thuốc kháng acide như carbonat calci hay hydroxyd magnesi có thể vô hiệu hóa tác dụng của các enzyme.

10. Dược lý

Alpha amylase: enzyme thuỷ phân tinh bột, đẩy nhanh quá trình chuyển tinh bột thành đường đơn (glucose) do vậy làm tăng quá trình hấp thu tinh bột.
Papain: là một enzyme phân giải protein chuyển thành những chất dễ hấp thu hơn (peptide, acid amin...) qua đường tiêu hóa.
Simethicone: làm giảm sức căng bề mặt của các bóng hơi trên niêm mạc ống tiêu hóa, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa được dễ dàng hơn, vì vậy làm giảm cảm giác khó chịu do đầy hơi, trướng bụng. Simethicone là một chất trơ về mặt hóa học và có tác dụng tốt trên đường tiêu hóa.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY