Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 10 vỉ x 15 viên
Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Việt Nam
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Thời gian điều trị phải ngắn, nên bắt đầu điều trị vào buổi tối do thuốc có thể gây buồn ngủ. Liều dùng Viên 2mg: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2-3 lần. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3-4 lần. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Viên 6mg: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. 1 viên, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.
Tuyệt đối: Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Có nguy cơ bị glaucome góc đóng. Viên nén dễ bẻ hàm lượng 2mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi do đặc điểm của dạng bào chế. Viên 6mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi. Tương đối: Phụ nữ có thai.
Chú ý đề phòng: Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da...) hoặc có những dấu hiệu có liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị. Thận trọng lúc dùng: Thận trọng Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt; Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng. Tác dụng trên thần kinh thực vật: Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu. Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu. Hạ huyết áp tư thế. Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung. Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi. Lẫn, ảo giác. Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ. Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay. Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke. Sốc phản vệ. Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.
Dexclorpheniramin maleat 2mg
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°c.
Xem trên bao bì của sản phẩm
/5.0