
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Kedermfa
- Thành phần dược chất: Ketoconazol 100mg, Neomycin sulfat 25.000 IU
- Thành phần tá được: Butyl Hydroxy Toluen, Natri metabisulfit, Cremophor A, Cremophor A. Glycerin, Propylen glycol, Cetyl alcol. Acid stearic, Titan dioxyd, nước cất.
2. Công dụng của Kedermfa
3. Liều lượng và cách dùng của Kedermfa
- Khi dùng thuốc, các triệu chứng sẽ bớt rõ rệt trong 2-3 ngày đầu, nhưng đa số các trường hợp chỉ sau một lần bôi đã có dấu hiệu giảm. Để tránh tái phát nên bôi liên tục ít nhất 2 tuần và khi cần thiết liệu trình có thể kéo dài đến 4 tuần.
- Sau khi sử dụng liên tục 2 tuần nếu kết quả lâm sàng không thấy cải thiện rõ, đề nghị xem lại chẩn đoán.
4. Chống chỉ định khi dùng Kedermfa
- Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Kedermfa
- Khi sử dụng thuốc trong thời gian dài mà không có được kết quả như mong muốn thì cần đến trung tâm y tế để được chẩn đoán lại ngăn ngừa những hậu quả đáng tiếc xảy ra.
- Nếu cần sử dụng thuốc cho vùng da rộng, bạn nên trao đổi với nhân viên y tế để điều chỉnh liều lượng cũng như thời gian sử dụng để đạt kết quả như mong muốn.
- Sử dụng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế ban đầu, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.
- Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến của nhân viên y tế trước khi có ý định dừng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, nôn mửa, đau bụng.
- Tác dụng phụ ít gặp: Đau đầu, choáng váng, men gan tăng cao, rối loạn kinh nguyệt, dị ứng.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Giảm các tế bào máu đặc biệt là tiểu cầu, rụng nhiều tóc, đối với nam giới có thể gặp chứng vú to hoặc giảm số lượng tinh trùng.
- Bệnh nhân nên đến ngay trung tâm y tế để tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ nếu xuất hiện những biểu hiện lạ được nghi ngờ là do sử dụng thuốc gây ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Bệnh nhân nên liệt kê tất cả những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ điều trị (hoặc dược sĩ) tư vấn cách dùng thuốc an toàn, hiệu quả.
10. Bảo quản
Nên để thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh nơi có nhiệt độ hoặc độ ẩm quá cao.
Để xa tầm tay của trẻ em.