Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mebsyn 135mg
Hoạt chất: Mebeverine Hydrochloride BP 135 mg.
Tá dược: Lactose, Microcrystalline Cellulose, Tinh bột ngô, Povidone (PVPK-30), Magnesi stearate, Talc tinh khiết, Sodium starch glycolate, Methyl Hydroxy benzoate, Propyl Hydroxy Benzoate, Hypromellose, Macrogol (PEG 600), Titan Dioxide.
Tá dược: Lactose, Microcrystalline Cellulose, Tinh bột ngô, Povidone (PVPK-30), Magnesi stearate, Talc tinh khiết, Sodium starch glycolate, Methyl Hydroxy benzoate, Propyl Hydroxy Benzoate, Hypromellose, Macrogol (PEG 600), Titan Dioxide.
2. Công dụng của Mebsyn 135mg
Hội chứng ruột kích thích và các tình trạng kích thích đại tràng mãn tính, rối loạn nhu động ruột ở trạng thái kích thích với các triệu chứng: đau cứng bụng, tiêu chảy kéo dài, táo bón xen kẽ và đầy bụng.
Hội chứng kích thích ruột thứ phát do bệnh lý thực thể ở đường tiêu hóa.
Hội chứng kích thích ruột thứ phát do bệnh lý thực thể ở đường tiêu hóa.
3. Liều lượng và cách dùng của Mebsyn 135mg
Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
Viên Mebeverine Hydrochloride nên uống 20 phút trước bữa ăn.
Sau vài tuần điều trị, có thể giảm liều dần dần sau khi đạt được đáp ứng mong muốn.
Viên Mebeverine Hydrochloride nên uống 20 phút trước bữa ăn.
Sau vài tuần điều trị, có thể giảm liều dần dần sau khi đạt được đáp ứng mong muốn.
4. Chống chỉ định khi dùng Mebsyn 135mg
Những người mẫn cảm với Mebeverine Hydrochloride hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
Trẻ em < 10 tuổi (vì tác dụng và độ an toàn cho trẻ em lứa tuổi này chưa được xác định).
Trẻ em < 10 tuổi (vì tác dụng và độ an toàn cho trẻ em lứa tuổi này chưa được xác định).
5. Thận trọng khi dùng Mebsyn 135mg
Không được dùng viên MEBSYN nếu bạn mẫn cảm với một hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc. Hãy báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng quá mẫn nào trước đó.
Nếu bị phản ứng quá mẫn, hãy ngừng thuốc ngay và báo cho bác sỹ.
Thông tin cho bệnh nhân: Trước khi dùng thuốc này, phải báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các thông tin sau đây:
Đang có thai, muốn có thai hoặc đang cho con bú.
Bị táo bón trong hơn một tuần
Bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
Đã từng bị phản ứng dị ứng với thuốc này hoặc bất cứ thuôc nào khác.
Đang dùng bất cứ thuốc nào khác, kể cả những thuốc không kê đơn, thảo dược hoặc thuốc bổ.
Phải cố gắng dùng thuốc này vào cùng một giờ cố định mỗi ngày để tránh quên uống thuốc.
Nếu bạn quên uống thuốc, phải uống ngay càng sớm càng tốt. Nếu đã gần đến thời điểm liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo thời gian như bình thường. Không bao giờ được uống hai liều cùng một lúc. Mebeverine có tác dụng tốt nhất khi uống trước bữa ăn 20 phút.
Không được dùng quá liều chỉ định. Nấu nghi ngờ dùng quá liều Mebeverine, phải liên hệ với bác sỹ ngay hoặc đưa ngay bệnh nhân đến phòng cấp cứu của bệnh viện. Luôn mang theo hộp thuốc nếu có thể, thậm chí khi nó đã hết.
Dùng trong nhi khoa: Không đề nghị Mebeverine Hydrochloride cho trẻ em < 10 tuổi vì hiệu lực và tính an toàn của thuốc với lứa tuổi này chưa được xác định.
Nếu bị phản ứng quá mẫn, hãy ngừng thuốc ngay và báo cho bác sỹ.
Thông tin cho bệnh nhân: Trước khi dùng thuốc này, phải báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các thông tin sau đây:
Đang có thai, muốn có thai hoặc đang cho con bú.
Bị táo bón trong hơn một tuần
Bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
Đã từng bị phản ứng dị ứng với thuốc này hoặc bất cứ thuôc nào khác.
Đang dùng bất cứ thuốc nào khác, kể cả những thuốc không kê đơn, thảo dược hoặc thuốc bổ.
Phải cố gắng dùng thuốc này vào cùng một giờ cố định mỗi ngày để tránh quên uống thuốc.
Nếu bạn quên uống thuốc, phải uống ngay càng sớm càng tốt. Nếu đã gần đến thời điểm liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo thời gian như bình thường. Không bao giờ được uống hai liều cùng một lúc. Mebeverine có tác dụng tốt nhất khi uống trước bữa ăn 20 phút.
Không được dùng quá liều chỉ định. Nấu nghi ngờ dùng quá liều Mebeverine, phải liên hệ với bác sỹ ngay hoặc đưa ngay bệnh nhân đến phòng cấp cứu của bệnh viện. Luôn mang theo hộp thuốc nếu có thể, thậm chí khi nó đã hết.
Dùng trong nhi khoa: Không đề nghị Mebeverine Hydrochloride cho trẻ em < 10 tuổi vì hiệu lực và tính an toàn của thuốc với lứa tuổi này chưa được xác định.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phải luôn báo cho bác sỹ nếu bạn đang có thai, muốn có thai hoặc đang cho con bú trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Dùng cho phụ nữ có thai:
Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, và chỉ dùng nếu lợi ích cho người mẹ hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra cho bào thai và phải có sự chỉ định của bác sỹ
Dùng cho các bà mẹ đang cho con bú:
Mebeverine Hydrochloride có đi qua sữa mẹ, nhưng với hàm lượng chưa đáng kể để gây tổn hại cho trẻ đang bú mẹ. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
Dùng cho phụ nữ có thai:
Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, và chỉ dùng nếu lợi ích cho người mẹ hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra cho bào thai và phải có sự chỉ định của bác sỹ
Dùng cho các bà mẹ đang cho con bú:
Mebeverine Hydrochloride có đi qua sữa mẹ, nhưng với hàm lượng chưa đáng kể để gây tổn hại cho trẻ đang bú mẹ. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng gì tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Mebeverine Hydrochloride là trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy và táo bón.
Thông báo cho bác sĩ của bạn trong trường hợp có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ của bạn trong trường hợp có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Mebeverine Hydrochloride được biết không tương tác với các thuốc khác.
10. Dược lý
Mebeverine Hydrochloride thuộc nhóm thuốc chống co thắt cơ trơn. Nhóm thuốc này tác dụng trực tiếp lên các cơ trơn trong ruột gây giãn cơ.
Mebeverine cũng là một chất ức chế sự bổ sung can-xi dự trữ. Do đó, Mebeverine có cơ chế tác động kép làm bình thường sự vận động của ruột non.
Mebeverine cũng là một chất ức chế sự bổ sung can-xi dự trữ. Do đó, Mebeverine có cơ chế tác động kép làm bình thường sự vận động của ruột non.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Theo lý thuyết có thể xảy ra sự kích thích hệ thần kinh trung ương trong trường hợp quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa ruột và điều trị triệu chứng khi quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời