lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị hội chứng ruột kích thích TrimeBoston 100 hộp 5 vỉ x 10 viên

Thuốc trị hội chứng ruột kích thích TrimeBoston 100 hộp 5 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên đại tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Trimebutine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Boston
Số đăng ký:VD-19855-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TrimeBoston 100

Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Trimebutin maleat 100 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Manitol, Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Pregelatinized starch, Magnesi stearat, Silicon dioxid vừa đủ 1 viên nén.

2. Công dụng của TrimeBoston 100

- Rối loạn chức năng của tiêu hóa do: trào ngược dạ dày-thực quản, thoát vị khe thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng.
- Hội chứng ruột bị kích thích, co thắt, trướng bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Tắc ruột, liệt ruột sau phẫu thuật.
- Điều trị giảm co thắt môn vị và ruột kết sau nội soi.

3. Liều lượng và cách dùng của TrimeBoston 100

- Cách dùng: dùng bằng đường uống, trước mỗi bữa ăn.
- Liều dùng:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
+ Liều tối đa: 6 viên/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng TrimeBoston 100

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng TrimeBoston 100

- Không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và trong thời gian cho con bú.
- Vì thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận nên thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh thận và những người cao tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

* Lúc có thai
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Do thuốc không có tác dụng gây quái thai trên động vật, nguy cơ gây dị tật khi sử dụng cho người không thể xảy ra. Thực tế cho đến nay, những chất thuốc gây dị tật cho người đều là những chất có tác dụng gây quái thai khi sử dụng cho động vật trong các nghiên cứu được thực hiện trên cả hai loài.
- Hiện nay chưa có dấu hiệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimebutin khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, do đó nên thận trọng khi dùng trimebutin trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thực sự cần thiết.
* Lúc cho con bú
- Trong thời gian người mẹ cho con bú, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Hiếm khi xảy ra ở liều điều trị thông thường, nếu gặp có thể là: khô miệng, hôi miệng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu...
- Rất hiếm khi xảy ra: phát ban, bí tiểu, ù tai...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Trimebutin có thể ảnh hưởng đến hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarine.

10. Dược lý

- Thuốc chống co thắt có tác động trên cơ, có tác dụng điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa, là chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên.
- Trimebutin có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa: có thể kích thích sự vận động ở dạ dày, ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa tìm thấy tài liệu báo cáo.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG