lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị mụn MEBIZINC hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị mụn MEBIZINC hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị mụn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Kẽm gluconat, Kẽm gluconat
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Mebiphar
Số đăng ký:VD-29203-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của MEBIZINC

Kẽm gluconat 105mg
Tương đương Kẽm 15mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột lúa mì, Croscarmellose sodium, Lactose, PVP K30, Aerosil, Bột Talc, Magnesi stearat)

2. Công dụng của MEBIZINC

Viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa.
Viêm da đầu chi ruột

3. Liều lượng và cách dùng của MEBIZINC

- Viêm do mụn:
2 viên/ngày (tương đương 30mg kẽm/ngày) trong vòng 3 tháng. Sau đó giảm còn 1 viên/ngày.
- Viêm da đầu chi ruột:
+ Trước độ tuổi dậy thì: 1 viên/ngày
+ Trong thời gian dậy thì: có thể tăng liều đến 2 viên/ngày. Sau giai đoạn này, có thể giảm còn 1 viên/ngày. Chú ý: Trong suốt quá trình điều trị phải tuân thủ nghiêm ngặt nếu không sẽ có nguy cơ tái phát. Định kỳ kiểm soát lượng kẽm trong huyết tương.
Cách dùng:
Uống thuốc vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc cách xa bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng MEBIZINC

- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Thuốc này chống chỉ định với bệnh nhân bị dị ứng lúa mì (trừ bệnh nhân mắc bệnh Celiac).

5. Thận trọng khi dùng MEBIZINC

- Để đạt được sự hấp thu tối đa, nên uống thuốc cách xa bữa ăn.
- Thuốc này có thể được dùng trong trường hợp bệnh Celiac.
- Tinh bột lúa mì có thể chứa gluten, nhưng chỉ 1 lượng rất nhỏ, và do đó được coi là an toàn cho các cá nhân có bệnh Celiac.
- Thuốc chứa lactose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp Galactose, chứng thiếu hụt Lactose Lapp, rối loạn hấp thu Glucose - Galactose không nên sử dụng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Điều trị viêm da đầu chi ruột: bổ sung kẽm là cần thiết và cần tiếp tục trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
- Điều trị viêm mụn trứng cá:
Trong 3 tháng đầu thai kỳ: tránh sử dụng kẽm gluconat. Dữ liệu lâm sàng cho thấy mức độ an toàn nhưng còn hạn chế và không có dữ liệu nghiên cứu trên động vật.
Trong 3 tháng giữa, cuối thai kỳ và giai đoạn cho con bú: có thể sử dụng kẽm gluconat, nhưng cần phải xem xét lượng kẽm từ các nguồn khác (nhất là các chế phẩm bổ sung 'đa vitamin và nguyên tố vi lượng').
Chưa có báo cáo tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ khi mẹ dùng liều nhỏ hơn hoặc bằng 30mg kẽm nguyên tố.

7. Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày. Những tác dụng phụ này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
- Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

8. Tương tác với các thuốc khác

Những phối hợp thuốc cần thận trọng:
- Sắt và canxi: giảm sự hấp thu kẽm khi dùng chung.
- Kẽm làm giảm sự hấp thu của tetracyclin hoặc fluoroquinolon.
- Strontium: kẽm là giảm sự hấp thu của strontium ở hệ tiêu hóa.
* Để tránh tương tác, có thể dùng kẽm gluconat cách xa các thuốc nêu trên ít nhất 2 giờ.

9. Dược lý


10. Bảo quản

Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG