lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/adagrin_2b968c3ecc.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_adagrin_0e59fdaef7.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/lieu_dung_thuoc_adagrin_50mg_035546c3af.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/cach_dung_adagrin_50mg_6dc9064ab0.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_cuong_duong_adagrin_50mg_c0c4388aa0.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/tac_dung_adagrin_50mg_ac04f5a3f5.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/adagrin_50mg_6a1cbd1d18.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_adagrin_50mg_49d4938a0d.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_cuong_duong_adagrin_b5ac4dac80.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
+ 5
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc trị rối loạn cương dương Adagrin 50mg hộp 3 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc điều trị rối loạn cương dương

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

sildenafil

Dạng bào chế

hộp 3 viên

Công dụng

Điều trị rối loạn cương dương

Thương hiệu

CNSH-DP ICA

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị rối loạn cương dương

Liều lượng và cách dùng

Để thuốc có công hiệu, cần phải có sự kích thích giới tính. Uống khoảng 1 giờ trước khi có hoạt động tình dục và không dùng quá 1 lần mỗi ngày. - Người lớn: liều thường dùng được đề nghị là 50mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều có thể tăng lên đến 100mg hoặc giảm còn 25mg. Liều tối đa là 100mg mỗi ngày - Người trên 65 tuổi, người suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/phút), người suy gan: liều khởi đầu là 25mg. Sau đó, dựa vào công hiệu và sự dung nạp, có thể tăng lên đến 50mg và 100mg - Người suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 30-80 ml/phút) dùng liều như người lớn bình thường - Người đang dùng thuốc khác, liều khởi đầu không quá 25mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25mg sildenafil trong khoảng 48 giờ khi dùng chung với ritonavir; liều khởi đầu 25mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng

Chống chỉ định

- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc. - Bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh về tim đang được điều trị bằng nitrat hữu cơ, các vấn đề về tim mạch gây ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý, đau tim hay đột quỵ trong vòng 6 tháng trở lại. - Suy gan nặng, huyết áp quá cao hay quá thấp. Bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc.

Thận trọng

- Không nên sử dụng cùng lúc Adagrin với các liệu pháp gây cương khác kể cả dùng thuốc uống, bơm thuốc vào dương vật, hút chân không - Adagrin không bảo vệ được bạn và bạn tình của bạn khỏi các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục, kể cả nhiễm HIV, virus bệnh AIDS - Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng, giảm liều sildenafil có thể là cần thiết - Chăm sóc cũng là cần thiết ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật hoặc rối loạn huyết học làm ảnh hưởng đến sự cương - Trong trường hợp sự cương cứng kéo dài (hơn 4 giờ), bệnh nhân nên tìm sự giúp đỡ y tế vì tổn thương mô dương vật và mất hiệu lực vĩnh viễn có thể xảy ra - Ngưng dùng và tìm sự tư vấn y tế trong trường hợp mất thị giác hoặc thính giác đột ngột - Sildenafil không nên dùng cho những người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION), bất kể có liên quan đến chất ức chế phosphodiesterase type-5 trước đó hay không - Những bệnh nhân bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm - Sildenafil không chắc chắn an toàn với những bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chảy máu, viêm loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp, tăng huyết áp, có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ gần đây, hoặc loạn nhịp đe dọa tính mạng, đau thắt ngực không ổn định, suy tim, hoặc rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố (chỉ một số người trong số họ có rối loạn di truyền men phosphodiesterase võng mạc). Thông tin sản phẩm được cấp giấy phép khuyến cáo rằng sildenafil không nên được sử dụng trong các nhóm này

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu dùng thuốc làm thay đổi về thị lực hay hoa mắt thì không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ phổ biến nhất là đau đầu, mặt đỏ bừng và khó tiêu. Cũng thường gặp rối loạn thị giác như nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, chứng nhìn xanh, kích thích mắt, đau và đỏ mắt. Xuất huyết võng mạc đã xảy ra và thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION) gây mất thị lực vĩnh viễn đã được báo cáo nhưng hiếm. Những tác dụng phụ phổ biến khác bao gồm choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, và các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và ói mửa. Cương dương có thể xảy ra. Các triệu chứng bất lợi khác bao gồm phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng hoặc đau chi, đau cơ, phù mặt, giữ nước, dị cảm, và nhiễm trùng đường tiểu. Khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào có thể xảy ra. Đột ngột giảm hoặc mất thính giác đã được báo cáo. Các triệu chứng đã được báo cáo khác bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, vú to ở nam giới, tiểu nhiều hoặc tiểu không tự chủ, tiểu ra máu và co giật. Xuất huyết mạch máu não và các thiếu máu cục bộ xâm lấn thoáng qua đã xảy ra. Hiện cũng có báo cáo xảy ra đánh trống ngực, ngất xỉu, tăng huyết áp, hạ huyết áp và các biến cố tim mạch nghiêm trọng bao gồm cả nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực không ổn định và ngưng tim đột ngột. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase type-5 khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, và do đó chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng thuốc này - Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nicorandil, do đó tránh dùng chung 2 thuốc này - Triệu chứng hạ huyết áp cũng có thể xảy ra khi chất ức chế phosphodiesterase type-5 được dùng chung với các thuốc chẹn alpha. Nói chung bệnh nhân nên được điều trị ổn định bằng thuốc chẹn alpha trước khi dùng chất ức chế phosphodiesterase type-5 được bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân - Các thuốc ức chế cytochrome P450 CVP3A4, như cimetidine, delavirdine, erythromycin, itraconazole và ketoconazole có thể làm giảm độ thanh thải của chất ức chế phosphodiesterase type-5, do đó cần phải giảm liều - Nồng độ của chất ức chế phosphodiesterase type-5 được tăng lên đáng kể bởi các chất ức chế HIV-protease đặc biệt là ritonavir. Những phối hợp này không nên dùng trừ khi thật cần thiết. Nên tránh dùng nước bưởi với sildenafil hoặc các chất ức chế phosphodiesterase type-5 vì nó có thể làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết tương. Chất gây cảm ứng CYP3A4, như rifampicin, có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất ức chế phosphodiesterase type-5. Bosentan cũng làm giảm phân hủy sildenafil. Liều lượng khuyến cáo đặc biệt đã được đưa ra cho việc dùng sildenafil với các thuốc này

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa sildenafil citrat tương đương 50mg sildenafil base và tá dược vừa đủ (ludipress, kollidon CL, magnesi stearat, tá dược bao phim Opadry)

Dược lý

Sildenafil không có tác động độc lập làm giãn cơ trực tiếp trên thể hang ở người, nhưng làm gia tăng tác động của nitrogen oxyd bằng cách ức chế men phosphodiesterase týp 5 (PDE5), một enzym có vai trò làm thoái biến GMP vòng ở thể hang. Khi sự kích thích tình dục làm phóng thích NO tại chỗ, sự ức chế của sildenafil lên PDE5 gây ra sự gia tăng nồng độ GMP vòng trong thể hang, dẫn đến sự giãn cơ trơn mạch máu và máu tràn vào thể hang gây ra sự cương dương, ở liều đề nghị, sildenafil sẽ không có tác dụng nếu không có sự kích thích tình dục. Sildenafil tác động ức chế chọn lọc và hiệu quả trên PDE5. Tác động của sildenafil trên PDE5 mạnh hơn nhiều lần so với các phosphodiesterase đã biết khác (trên 80 lần so với PDE1, trên 1000 lần so với PDE2, PDE3 và PDE4). Tác động chọn lọc của sildenafil lên PDE5 mạnh hơn khoảng 4000 lần so với tác động lên PDE3, điều này rất quan trọng vì PDE3 có liên quan đến sự điều khiển hoạt động co bóp của tim. Tác động của sildenafil lên PDE5 chỉ mạnh hơn 10 lần so với tác động lên PDE6 - một enzym có trong võng mạc, tính chất kém chọn lọc trên PDE6 này được cho là cơ sở của những bất thường có liên quan đến sự cảm nhận màu sắc thị giác ghi nhận được khi thử nghiệm với liều cao hay khi nồng độ sildenafil trong huyết tương cao hơn

Quá liều

Các nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh ở liều dùng lên tới 800mg, các phản ứng phụ tương tự như với liều thấp hơn, nhưng tỉ lệ mắc phải cao hơn. Trong trường hợp quá liều, áp dụng một cách linh hoạt các biện pháp điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Không thể thẩm phân máu nhằm tăng độ thanh thải do sildenafil gắn kết mạnh với protein huyết tương và không thải trừ qua đường tiểu.

Bảo quản

Giữ nơi khô mát (< 30°C). Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay