lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn cương dương Casilas 20mg hộp 4 viên

Thuốc trị rối loạn cương dương Casilas 20mg hộp 4 viên

Danh mục:Thuốc trị rối loạn cương dương
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Tadalafil
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-27434-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Casilas 20mg

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Tadalafil 20 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, betacyclodextrin, tinh bột ngô, povidon, magnesi stearat, croscarmellose natri, silicon dioxyd, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu oxvd sắt vàng.

2. Công dụng của Casilas 20mg

Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Để tadalafil có hiệu quả điều trị rối loạn cương dương thì cần phải có kích thích tình dục.

3. Liều lượng và cách dùng của Casilas 20mg

CASILAS-20 được sử dụng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước khi hoạt động tình dục khoảng 30 phút.
Tần suất dùng thuốc tối đa là một lần một ngày.
Tadalafil được dùng trước khi hoạt động tình dục và không khuyến cáo sử dụng thuốc hàng ngày liên tục.
Ở những bệnh nhân cần sử dụng CASILAS-20 thường xuyên (ít nhất 2 lần/ tuần) thì phác đồ điều trị sử dụng liều thấp nhất CASILAS-20 dùng 1 lần hàng ngày có thể sẽ phù hợp, tùy vào lựa chọn của bệnh nhân và đánh giá của bác sỹ. Cần đánh giá tính phù hợp định kỳ nếu dùng thuốc hàng ngày.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan
Chưa có thông tin về sự an toàn khi sử dụng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng cũng như dùng tadalafil liều cao hơn 10 mg cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân đái tháo đường
Không cân hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân đái tháo đường

4. Chống chỉ định khi dùng Casilas 20mg

Mẫn cảm với tadalafil, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang sử dụng các nitrat hữu cơ vì tadalafil có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat. Có thể do tác dụng hiệp đồng của hai thuốc trên trên con đường oxyd nitric/ cGMP
Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như:
- Bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày gần đây.
- Đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực khi hoạt động tình dục. Suy tim độ 2 trở lên theo NYHA trong vòng 6 tháng gần đây.
- Loạn nhịp không kiểm soát, huyết áp thấp (<90/50 mmHg), hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
- Đột quy trong vòng 6 tháng gần đây.
Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác phần trước không do viêm (NAION) dù cho vấn đề này có liên quan đến thuốc ức chế PDES hay không. Không dùng chung tadalafil với các thuốc cảm ứng guanylat eyelase, như riociguat do có thể dẫn đến triệu chứng hạ huyết áp.

5. Thận trọng khi dùng Casilas 20mg

Trước khi điều trị với CASILAS-20
Cần tìm hiểu bệnh sử và thăm khám lâm sàng để chuẩn đoán rối loạn chức năng cương dương và xác định những căn nguyên tiềm ẩn trước khi cân nhắc điều trị bằng thuốc. Việc đánh giá rối loạn cương dương nên bao gồm xác định những căn nguyên tiềm ẩn và phương pháp điều trị thích hợp sau khi có những đánh giá y tế thích hợp. Vẫn chưa biết được tadalafil có hiệu quả trên bệnh nhân phẫu thuật vùng chậu hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liện không để lại dây thần kinh.
Trước khi bắt đầu điều trị nên cân nhắc tình trạng bệnh tim mạch của bệnh nhân vì có một số nguy cơ tim mạch có liên quan đến hoạt động tình dục. Tadalafil có tác động giãn mạch, dẫn đến hạ huyết áp nhẹ và thoáng qua và có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat.
Tim mạch
Đã có một số tại biến tim mạch nghiêm trọng xảy ra như nhồi máu cơ tim, đột tử, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau ngực, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh, hầu hết xảy ra ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ từ trước nhưng chưa thể xác định nguyên nhân là do các yếu tố nguy cơ này, tadalafil, hoạt động tình dục, hoặc do kết hợp các yếu tố trên hoặc do yếu tố khác.
Sử dụng tadalafil chung với thuốc chẹn alpha, có thể gây triệu chứng hạ huyết áp. Không khuyến cáo phối hợp tadalafil và doxazosin.
Thị giác
Đã có trường hợp suy giảm thị lực và NAION liên quan đến sử dụng tadalafil và các thuốc ức chế PDE5 khác. Nên khuyên bệnh nhân ngừng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bị suy giảm thị lực đột ngột.
Bệnh nhân suy gan
Chưa có thông tin về sự an toàn khi sử dụng tadalafil liều duy nhất cho bệnh nhân suy gan nặng. Nếu phải kê CASILAS-20 thì nên đánh giá cẩn thận hiệu quả và nguy cơ trên từng bệnh nhân.
Sự cương và bất thường giải phẫu của dương vật
Nên khuyên bệnh nhân đến gặp bác sĩ để nhận được chăm sóc y tế ngay lập tức nếu tình trạng cương kéo dài từ 4 giờ trở lên vì nếu không được chữa trị kịp thời tình trạng này sẽ có thể làm tổn thương mô dương vật hoặc mất khả năng tình dục vĩnh viễn. CASILAS-20 nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có bất thường giải phẫu dương vật (như cong, xơ thể hang hay bệnh Peyronie) hoặc ở bệnh nhân gặp những tình trạng làm cho họ bị cương dương (như thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy và ung thư máu).
Dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ritonavir, saquinavir, ketoconazol, itraconazol, và erythromycin) vì có thể làm tăng AUC của tadanafil. Dùng chung với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác Chưa có nghiên cứu về an toàn và hiệu quả khi dùng chung tadanafil và các thuốc ức chế PDE5 hay các thuốc trị rối loạn cương dương khác. Không nên dùng phối hợp các thuốc trên. CASILAS-20 có chứa polysorbat 80 và dầu thầu dầu có thể gây dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

CASILAS-20 không được chỉ định cho phụ nữ.
Thời kỳ mang thai
Rất ít thông tin về việc sử dụng tadalafil trên phụ nữ mang thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật không thấy sự gây hại trực tiếp hay gián tiếp của thuốc lên sự mang thai, sự phát triển phôi thai thai, sự sinh đẻ hoặc sự phát triển của trẻ sau khi sinh. Vì lí do an toàn, nên tránh dùng tadalafil khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy tadalafil tiết qua sữa và có thể ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Nghiên cứu trên chó cho thấy sự giảm khả năng sinh sản nhưng tác động này khó xảy ra trên người mặc dù có sự giảm nồng độ tinh trùng ở một số nam giới dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

CASILAS-20 tác động không đáng kể lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Dù vậy vẫn có báo cáo những trường hợp bị chóng mặt khi dùng thuốc, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc khi chưa rõ đáp ứng của mình.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, 1/100 Hệ thần kinh: Nhức đầu.
Hệ mạch máu: Đỏ bừng.
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nghẹt mũi.
Hệ tiêu hóa: Khó tiêu
Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, đau cơ, đau các chi.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Hệ thần kinh: chóng mặt.
Thị giác: Nhìn mờ, cảm giác đau mắt.
Tại và tại trong Ù tai.
Tim: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp.
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất Khó thở, chảy máu cam.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, trào ngược dạ dày thực quản.
Da và mô dưới da: phát ban.
Thận và tiết niệu: Tiểu tiện ra máu.
Hệ sinh dục và tuyến vú: Kéo dài sự cương.
Toàn thân: Đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10.000 Hệ miễn dịch: Phù mạch.
Hệ thần kinh: Đột quỵ (kể cả các biến chứng xuất huyết), ngất, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau nửa đầu, co giật, mất trí nhớ tạm thời.
Thị giác. Thị trường giảm sút, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, NAION, tắc mạch võng mạc
Tại và tại trong mất thính lực đột ngột.
Tim: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.
Da và mô dưới da: Mề đay, hội chứng Steven-Johnson, viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ (đổ mồ hôi).

9. Tương tác với các thuốc khác

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên tadalafil
Chất ức chế cytochrom P450
Tadalafil chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Các chất ức chế CYP3A4 như ritonavir, saquinavir, ketoconazol, itraconazol, erythromycin và nước bưởi chùm nên được dùng chung một cách cẩn thận vì có khả năng làm tăng AỤC và nồng độ trong huyết tưởng của tadalafil, dẫn đến gia tăng các tác dụng không mong muốn.
Chất ức chế protein vận chuyển
Vai trò của protein vận chuyển (như p-glycoprotein) trong việc vận chuyển tadalafil vẫn còn chưa rõ nên có thể có tương tác thuốc thông qua sự ức chế protein vận chuyển.
Chất cảm ứng cytochrom P450
Các chất cảm ứng CYP3A như rifampicin, phenobarbital, phenytoin, và carbamazepin có thể làm giảm AỤC và nồng độ trong huyết tương của tadalafil dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc. Mức độ giảm hiệu quả vẫn chưa rõ.
Ảnh hưởng của tadalafil lên các thuốc khác
Các nitrat
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy tadalafil gia tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat. Do vậy chống chỉ định sử dụng chung tadalafil và các nitrat. Trong trường hợp đe dọa tính mạng và việc dùng nitrat là một biện pháp y tế cần thiết, nên dùng nitrat 48 giờ sau khi ngừng sử dụng tadalafil và cần có sự theo dõi huyết động chặt chẽ
Thuốc trị tăng huyết áp (kể cả thuốc chẹn kênh canxi)
Không khuyến cáo sử dụng chung tadalafil với thuốc chẹn alpha doxazosin vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp đáng kể.
Các nghiên cứu về tương tác giữa tadalafil và các thuốc chẹn alpha như alfuzosin và tamsulosin còn hạn chế nhưng vẫn nên cẩn thận khi phối hợp các thuốc trên đặc biệt là người cao tuổi, nên bắt đầu bằng liều thấp nhất và điều chỉnh từ từ.
Các nghiên cứu được học lâm sàng cho thấy sự phối hợp của tadalafil và các thuốc điều trị tăng huyết áp như thuốc chẹn kênh canxi (amlodipine), thuốc ức chế enzym chuyển (enalapril), thuốc chẹn beta (metoprolol), thuốc lợi tiểu thiazid (bendrofluazid), và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (nhiều liều và phối hợp khác nhau) cho thấy tác động hạ huyết áp nhỏ và ít có thể có tác động trên lâm sàng. Tuy nhiên vẫn nên cho lời khuyên cho bệnh nhân về tác động hạ huyết áp khi dùng chung tadalafil và các thuốc trên cho bệnh nhân.
Riociguat
Nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy sự gia tăng tác động hạ huyết áp hệ thống của thuốc ức chế PDE5 khi dùng chung với riociguat, nghiên cứu lâm sàng cho thấy riociguat làm gia tăng tác động hạ huyết áp của thuốc ức chế PDE5. Chưa có bằng chứng lâm sàng nào về lợi ích của việc kết hợp hai thuốc trên nên chống chỉ định dùng chung ricoxiguat và chất ức chế PDE5, trong đó có tadalafil
Thuốc ức chế 5-alpha reductase
Chưa có nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc giữa tadalafil và thuốc ức chế 5-alpha reductase, nên cẩn thận khi dùng phối hợp hai thuốc trên.
Chất nền CYP1A2 (như theophyllin)
Khi dùng chung tadalafil và theophyllin (một chất ức chế không chọn lọc phosphodiesterase) trong nghiên cứu lâm sàng, không có tương tác về được động học, chỉ có tương tác dược lực học nhỏ là sự tăng nhịp tim (khoảng 3.5 nhịp/ phút). Mặc dù tác động này nhỏ và không ảnh hưởng nhiều trên lâm sàng nhưng vẫn nên cân nhắc khi phối hợp hai thuốc. Ethinylestradiol và terbutalin
Tadalafil làm tăng sinh khả dụng đường uống của ethinylestradiol và tác động tương tự cũng có thể xảy ra với terbutalin dùng đường uống mặc dù kết quả trên lâm sàng vẫn chưa chắc chắn.
Rượu
Nồng độ cồn không bị ảnh hưởng khi dùng chung với tadalafil. Thêm vào đó nồng độ của tadalafil cũng không thay đổi sau khi dùng chung với rượu 3 giờ, rượu được dùng theo cách để tối đa hóa tốc độ hấp thu của cồn (uống nhanh, qua đêm, không dùng với thức ăn cho đến 2 giờ sau khi uống). Tadalafil không làm gia tăng tác dụng hạ huyết áp gây ra bởi rượu, nhưng ở một số đối tượng có triệu chứng chóng mặt và hạ huyết áp tư thế. Khi tadalafil được dùng chung với rượu liều thấp hơn thì triệu chứng hạ huyết áp không xảy ra và triệu chứng chóng mặt xảy ra với tần suất như khi chỉ dùng rượu. Tác động của rượu lên khả năng nhận thức không bị gia tăng bởi tadalafil.
Các thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450
Tadalafil không được cho là có thể gây ra sự ức chế hay cảm ứng đáng kể trên lâm sàng độ thanh thải của các thuốc chuyển hóa qua các isoform CYP450. Nghiên cứu đã chứng minh tadalafil không ức chế hay cảm ứng các isoform CYP450, bao gồm: CYP3A4, CYP1A2, CYP2D6, CYP2E1, CYP2C9 và CYPC19.
Chất nền CYP2C9 (như R-warfarin)
Tadalafil không có ảnh hưởng trên lâm sàng AUC của S-warfarin hay R-warfarin (chất nền của CYP2C9) cũng như không ảnh hưởng đến sự thay đổi thời gian prothrombin do warfarin.
Aspirin
Tadalafil không ảnh hưởng đến sự tăng thời gian chảy máu do acid acetylsalicylic.
Thuốc trị đái tháo đường
Nghiên cứu về tương tác cụ thể với thuốc trị đái tháo đường vẫn chưa được tiến hành.

10. Dược lý

Nhóm được lý Thuốc trị loạn chức năng cương dương, mã ATC: G04BE08.
Cơ chế tác động của tadalafil là ức chế chọn lọc có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP), cụ thể là phosphodiesterase tuýp 5 (PDE5). Khi có kích thích tình dục làm giải phỏng oxyd nitric tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil sẽ làm tăng nồng độ cGMP ở thể hang dẫn đến giản cơ trơn và tăng lượng máu vào mô dương vật, sinh ra sự cương dương. Tadalafil không có tác dụng điều trị rối loạn cương dương khi không có kích thích tình dục. Nghiên cứu in vitro cho thấy tadalafil là một chất ức chế chọn lọc PDE5, PDE5 là một enzym được tìm thấy ở cơ trơn thể hang, cơ trơn mạch máu và nội tạng, cơ xương, tiểu cầu, thận, phổi và tiểu não. Tác động của tadalafil lên PDE5 mạnh hơn so với các phosphodiesterase khác Cụ thể tadalafil tác động trên PDE5 mạnh hơn 10.000 lần so với PDE1, PDE2 PDE3 PDE4, những enzym được tìm thấy ở tim, não, mạch máu, gan, và các cơ quan khác. Đặc tính chọn lọc trên PDES so với PDE3 đặc biệt quan trọng bởi PDE3 có liên quan đến khả năng co bóp của tim. Thêm vào đó tadalafil tác động trên PDE5 mạnh hơn 700 lần so với PDE6, enzym có ở mắt và chịu trách nhiệm dẫn truyền ánh sáng. Tác động của tadalafil lên PDE5 cũng mạnh hơn 10.000 lần so với PDE7 đến PDE10

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều cần thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần thiết. Thẩm tách máu đóng góp không đáng kể vào sự thải trừ tadalafil.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0