lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn cương dương Evadam hộp 1 vỉ x 4 viên

Thuốc trị rối loạn cương dương Evadam hộp 1 vỉ x 4 viên

Danh mục:Thuốc trị rối loạn cương dương
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Sildenafil
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Sao Kim
Số đăng ký:VD-23001-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Evadam

Thành phần: Sildenafil 50 mg
Tá dược: Comprecel M101, Lactose monohydrat, Aerosil, Primojel, Magnesi stearat, PEG 6000, Kollidon K30, Methocel E15, Titan dioxid, Indigocarmin lake

2. Công dụng của Evadam

Evadam được chỉ định trong các trường hợp rối loạn cương dương (bất lực) ở đàn ông (không có khả năng đạt được hoặc duy trì được sự cương dương vật đủ để thỏa mãn trong giao hợp).

3. Liều lượng và cách dùng của Evadam

- Liều khuyến cáo thông thường: Liều khởi đầu khuyến cáo của EVADAM là 1 viên (50mg)/1 lần, uống trước khi quan hệ tình dục từ 30 phút đến 1 giờ. Số lần sử dụng tối đa là 1 lần/ngày. Dựa trên hiệu quả và tính dung nạp của từng người, liều dùng có thể tăng lên đến 100mg (2 viên) hoặc có thể giảm xuống 25mg. Liều tối đa là 100mg/1 lần/ngày.
- Người già: Liều khởi đầu là 25mg, sau đó có thể tăng dần liều tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng của cơ thể.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút): Liều khởi đầu là 25mg, sau đó có thể tăng dần liều tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng của cơ thể.
EVADAM được dùng theo đường uống. Trong mọi trường hợp, nên tuân thủ theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Evadam

Không dùng cho những đối tượng sau:
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh lý tim mạch đang được điều với Nitrat hữu cơ.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, loạn nhịp đe dọa tính mạng trong vòng 6 tháng trở lại.
- Bệnh huyết áp.
- Có bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc.
- Suy gan nặng.
- Trẻ em và phụ nữ.

5. Thận trọng khi dùng Evadam

- Tác dụng giãn mạch của sildenafil có thể làm giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Những bệnh nhân có tắc nghẽn luồng máu ra từ thất trái (như hẹp van động mạch chủ hay phì đại dưới van động mạch chủ vô căn) có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc giãn mạch bao gồm những thuốc ức chế phosphodiesterase type5.
- Chưa xác định được độ an toàn của sildenafil ở những phân nhóm bệnh nhân dưới đây và do đó việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo cho đến khi có thêm thông tin: Bệnh nhân tiền sử bị bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ, loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng, bệnh nhân bị bệnh tim hay bệnh động mạch vành có thể gây ra chứng đau thắt ngực, bệnh nhân bị huyết áp thấp (< 90/50mmHg) hoặc huyết áp cao (170/110mmHg), bệnh nhân bị bệnh thoái hóa võng mạc di truyền như viêm võng mạc sắc tố.
- Nên sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có bất thường về giải phẫu dương vật (như gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie), bệnh nhân có những tình trạng có thể bị đau khi cương dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đau tủy, bệnh bạch cầu).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc dành riêng cho nam giới, do đó không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc chưa được báo cáo đầy đủ. Tuy nhiên, nếu thấy các triệu chứng như nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, thay đổi về thị lực thì cần tránh các hoạt động trên.

8. Tác dụng không mong muốn

Sildenafil được sử dụng trên 3.700 bệnh nhân trong những nghiên cứu lâm sàng toàn cầu. Sildenafil nói chung được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ được báo cáo ở mức độ nhẹ hay vừa. Tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, đỏ bừng, đau dạ dày, các thay đổi về thị giác nhẹ và tạm thời (thay đổi nhận thức về mầu sắc, thay đổi về nhận thức ánh sáng, nhìn không rõ), nghẹt mũi, khó tiêu, tiêu chảy. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải quá trình sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Sildenafil tăng tác dụng hạ huyết áp của các Nitrat hữu cơ.
- Dùng cùng lúc với các thuốc ức chế CYP3A4 như Cimetidin, Ketoconazol, Itraconazol hay các thuốc ức chế protease làm giảm tác dụng của Sildenafil.
- Thuốc chống virus Ritonavir, Saquinavir làm tăng nồng độ Sildenafil.

10. Dược lý

- Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc Phosphodiesterase type 5 (PDE5) dùng trong điều trị rối loạn cương dương.
- Cơ chế tác dụng: khi kích thích tình dục, chất Oxyd Nitric (NO) được phóng thích tại chỗ, nó kích hoạt enzyme Guanylate cyclase làm tăng mức Guanosin monophosphat cyclic (GMPc) tạo nên sự thư giãn cơ trơn ở thể hang và cho máu đi vào dễ dàng tạo nên sự cương dương.
- Sildenafil có tác dụng ức chế enzym Phosphodiesterase type 5 (PDE5) này, nên gián tiếp bảo vệ GMPc và làm tăng tác dụng của NO giúp duy trì sự cương dương.

11. Bảo quản

Nơi khô mát dưới 28°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG