lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Verist_16mg_b9d50743f7.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị rối loạn tiền đình Verist-16mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
betahistine
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị triệu chứng chóng mặt có liên quan tới hội chứng Meniere. Hội chứng Meniere được xác định bởi các triệu chứng điển hình sau: - Chóng mặt (kèm theo buồn nôn/nôn) - Giảm thính giác (khó nghe) - Ù tai
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị triệu chứng chóng mặt có liên quan tới hội chứng Meniere. Hội chứng Meniere được xác định bởi các triệu chứng điển hình sau: - Chóng mặt (kèm theo buồn nôn/nôn) - Giảm thính giác (khó nghe) - Ù tai
Liều lượng và cách dùng
Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 8 mg x 3 - 4 lần/ ngày, sau đó giảm xuống 8 -16 mg/ ngày để điều trị duy trì, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều đề nghị tối đa là 32 mg/ngày. Liều lượng cần xác định cho từng cá thể tùy theo sự đáp ứng. Sự cải thiện tình trạng bệnh đôi khi chỉ thấy sau 2 tuần điều trị. Liều đề nghị cho trẻ em từ 12 tới 16 tuổi: 4 mg x 3 lần mỗi ngày. Cách dùng: Tốt nhất uống thuốc trong bữa ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với betahistin dihydrochlorid hoặc bất kỳ thành phần nào của viên thuốc - Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú - Trẻ em dưới 12 tuổi - Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (pheochromocytoma) - Bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc có tiền sử về bệnh này - Không dùng kết hợp với thuốc kháng histamin
Thận trọng
Phải thận trọng khi dùng betahistin dihydrochlorid cho những bệnh nhân có tiên sử bệnh loét dạ dày hoặc bệnh hen phế quản. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thai kỳ và cho con bú: Dùng cho phụ nữ có thai: Tính an toàn của thuốc chưa được xác định. Không được dùng betahistin dihydrochlorid trong thời kỳ có thai vì chưa có đầy đủ dữ liệu về việc dùng thuốc này trong thai kỳ để đánh giá về tác hại của thuốc. Dùng cho các bà mẹ đang cho con bú: Thận trọng khi sử dụng
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn nhẹ ở da hoặc đường tiêu hóa, đôi khi chóng mặt, đau đầu và mất ngủ. Những tác dụng không mong muốn này thường hết khi giảm liều dùng, uống thuốc trong khi ăn có thế giảm bớt những tác dụng trên đường tiêu hóa. “Báo cho Bác sỹ của bạn trong trường hợp có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan tới việc dùng thuốc”
Tương tác thuốc
Về lý thuyết có thể có sự đối lập giữa betahistin dihydrochlorid và các chất kháng histamin. Tuy nhiên, chưa có những tương tác như vậy được báo cáo.
Thành phần
Mỗi viên nén không bao có chứa: Hoạt chất: Betahistin dihydrochlorid BP 16 mg Tá dược: Lactose, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, colloidal anhydrous silica, povidon (PVPK-30), oxid sắt đỏ magnesi stearat, crospovidon.
Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) Ở người, sau khi uống, betahistin dihydroclorid được hấp thu nhanh và hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa nhanh thành một chất chuyển hóa chính là acid 2-pyridylacetic và được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải của betahistin trong huyết tương là 3,4 giờ và trong nước tiểu là 3,5 giờ. Bài xuất qua nước tiểu khoảng 90% sau khi uống 24 giờ. - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) Betahistin là một chất giống histamin có tác dụng chủ vận với thụ thể H1 và đối kháng với thụ thể H3. Biểu hiện lâm sàng của cơ chế này là tác dụng chống chóng mặt và ù tai. Tại vị trí ngoại vi của tiền đình, betahistin làm giảm sự xuất các thụ thể của túi khí và làm tăng sự lưu thông máu trong ốc tai do đó có tác dụng bảo vệ các cơ quan cảm giác trong ốc tai. Tại vị trí trung tâm, betahistin thông qua sự đối kháng các thụ thể tự động H3, làm tăng sinh tổng hợp histamin và giải phóng chúng qua trung tâm tiền đình.
Quá liều
Triệu chứng: Có một số ít trường hợp quá liều đã được báo cáo. Hiện tượng buồn nôn được quan sát thấy. Điều trị: Cần điều trị bằng các phương pháp trợ sức thông thường.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà