lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte hộp 30 viên

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Vinpocetin
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Gedeon Richter
Số đăng ký:VN-17951-14
Nước sản xuất:Hungary
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cavinton Forte

Vinpocetine

2. Công dụng của Cavinton Forte

Thuốc Cavinton Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não: Tình trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, thoái hoá hệ sống nền. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
- Ðiều trị rối loạn mao mạch mạn tính của võng mạc và mạch mạc.
Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai.

3. Liều lượng và cách dùng của Cavinton Forte

Cách dùng
- Dùng thuốc theo đơn bác sĩ. Uống đúng liều lượng, thời gian như bác sĩ chỉ dẫn.
- Uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng
- Liều thông thường là 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Không cần phải điều chỉnh liều cho người bệnh gan, thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Cavinton Forte

Thuốc Cavinton Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Quá mẫn với vinpocetine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có bệnh sử di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose.

5. Thận trọng khi dùng Cavinton Forte

Nên đo điện tâm đồ trong trường hợp có hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng đồng thời với một thuốc khác làm kéo dài khoảng QT.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
- Chống chỉ định dùng Cavinton Forte khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Chống chỉ định dùng Cavinton Forte trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc là: Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, ngủ gà, nhịp tim bất thường, phản ứng tâm thần vận động, kích động và bồn chồn. Các tác dụng này đôi khi hoặc hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này khi dùng vinpocetine nên hỏi ý kiến bác sĩ.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Cavinton Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Choáng váng, chóng mặt.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng.
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, tâm trạng phấn khích.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Suy nhược.
- Máu: Giảm lượng tiểu cầu.
- Mắt: Xuất huyết tiền phòng.
- Tim mạch: Nhịp tim bất thường (nhanh hoặc chậm, khoảng QT kéo dài), đánh trống ngực, tăng huyết áp.
- Tiêu hoá: Khó tiêu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn, chán ăn, loạn vị giác.
- Chuyển hoá: Hạ glucose huyết, tăng urea huyết.
- Thần kinh: Tăng các hoạt động tâm thần, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, kích động, bồn chồn.
- Da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mày đay, phát ban.
- Khác: Cơn bừng đỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Hầu hết các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và tự khỏi ngay khi ngừng thuốc. Nếu bất cứ tác dụng phụ nào trên đây trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ nào khác không được kể ra ở trên thì cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Khi dùng vinpocetine với thuốc chẹn beta (cloranolol, pindolol), clopamide, glibenclamide, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazide không gặp tương tác thuốc. Trong một số hiếm trường hợp, có xảy ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp ở mức nhẹ khi dùng chung vinpocetine với alpha-methyldopa, do đó cần kiểm tra huyết áp thường xuyên khi dùng kết hợp hai loại thuốc này.
- Mặc dù các dữ liệu lâm sàng không cho thấy có tương tác nhưng cần thận trọng khi dùng kết hợp vinpocetine với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu và thuốc trị loạn nhịp tim.

10. Dược lý

Dược lực học
- Vinpocetine là một chất có cơ chế tác động phức hợp. Thuốc có tác động thuận lợi trên chuyển hoá ở não và lưu lượng máu não cũng như lên các đặc tính lưu biến của máu.
- Vinpocetine bảo vệ tế bào thần kinh: Thuốc điều hoà các tác động có hại của phản ứng tế bào gây ra bởi các acid amine kích thích. Thuốc ức chế kênh Na+ và Ca2+ phụ thuộc hiệu điện thế cũng như các thụ thể NMDA và AMPA. Thuốc làm tăng tác động bảo vệ tế bào thần kinh của adenosine.
- Vinpocetine kích thích chuyển hoá ở não: Thuốc làm tăng thu nhận và tiêu thụ glucose và oxy ở mô não; tăng sức chịu đựng với tình trạng thiếu oxy của tế bào não, tăng chuyển vận glucose—nguồn năng lượng duy nhất của não bộ—qua hàng rào máu não, hướng sự chuyển hoá glucose đến chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn lọc enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca2+-calmodulin, gia tăng mức cAMP và cGMP ở não.
- Thuốc làm tăng nồng độ ATP và tỉ lệ ATP/AMP, tăng lưu chuyển norepinephrine và serotonin của não, kích thích hệ noradrenergic hướng lên; thuốc có tác dụng chống oxy hoá. Kết quả của những tác động trên giúp vinpocetine có tác dụng bảo vệ não.
- Vinpocetine cải thiện đáng kể vi tuần hoàn não: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu; giảm sự tăng độ nhớt máu bệnh lý; tăng khả năng biến dạng của hồng cầu và ức chế thu nhận adenosine của hồng cầu, tăng vận chuyển oxy vào mô não bằng cách giảm ái lực oxy với hồng cầu.
- Vinpocetine làm tăng tuần hoàn não một cách có chọn lọc: Thuốc làm tăng cung lượng tim bơm lên não; giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến các thông số của tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp tim, tổng sức kháng ngoại biên); không gây ra tác dụng chiếm đoạt máu. Hơn nữa, trong thời gian điều trị, thuốc còn làm tăng cung cấp máu cho vùng não tổn thương (nhưng chưa hoại tử) được tưới máu ít (nghịch đảo tác dụng chiếm đoạt máu).

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60 mg là an toàn. Liều đơn, dùng đường uống lên đến 360 mg vinpocetine cũng không gây tác dụng bất lợi đáng kể nào trên hệ tim mạch hay bất kỳ cơ quan nào khác.
- Nếu bạn lỡ uống thuốc nhiều hơn được kê đơn, hãy xin ý kiến bác sĩ ngay hoặc vào cấp cứu tại bệnh viện gần nhất.

12. Bảo quản

Xem trên bao bì

Xem đầy đủ
MUA HÀNG