lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/d5dbda6f7a044bdea6c07c5c5e278253.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc trị táo bón Forlax 10g hộp 20 gói

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

macrogol

Dạng bào chế

hộp 20 gói

Công dụng

Điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi. Trước khi điều trị, nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em FORLAX 10g chỉ là biện pháp điều trị táo bón tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng. Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã thực hiện chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.

Thương hiệu

Ipsen

Nước sản xuất

Pháp

Hạn dùng

3 năm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi. Trước khi điều trị, nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em FORLAX 10g chỉ là biện pháp điều trị táo bón tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng. Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã thực hiện chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Đường uống Liều lượng: 1 đến 2 gói (10 - 20g) mỗi ngày, nên uống 1 lần vào buổi sáng. Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng có thể từ 1 gói uống cách ngày (đặc biệt ở trẻ em) đến 2 gói một ngày. FORLAX có hiệu quả trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi uống. Ở trẻ em: không nên điều trị quá 3 tháng, vì thiếu dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng trên 3 tháng. Sự hồi phục của nhu động ruột do thuốc sẽ được duy trì bằng chế độ ăn uống và lối sống vệ sinh. Cách dùng: Lượng thuốc trong mỗi gói phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống.

Chống chỉ định

Bệnh viêm ruột nặng (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) hoặc phình đại tràng nhiễm độc. Thủng đường tiêu hóa hoặc có nguy cơ thủng đường tiêu hóa. - Tắc ruột hoặc nghi ngờ tắc ruột, hẹp ruột triệu chứng. - Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân. - Nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Thận trọng

Chú ý: Điều trị táo bón với bất kỳ thuốc nào đều nên kết hợp với lối sống và chế độ ăn lành mạnh, ví dụ: - Chế độ ăn nhiều chất lỏng và chất xơ. - Hoạt động thể lực thích hợp và luyện tập phản xạ của ruột. Trước khi điều trị nên loại trừ các rối loạn thực thể. Thuốc này chứa macrogol (polyethylene glycol). Các trường hợp phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ) với những thuốc có chứa macrogol (polyethylene glycol) đã được báo cáo. Xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN. Có thể hiếm gặp phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản do trong thành phần của thuốc có sulphur dioxide. Thuốc này chứa sorbitol. Không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose (bệnh di truyền hiếm gặp). Trong trường hợp bị tiêu chảy, thận trọng ở bệnh nhân có xu hướng rối loạn cân bằng nước - điện giải (người già, bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận hoặc bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu) và cân nhắc việc điều chỉnh điện giải. Đã ghi nhận được các trường hợp hít vào phế quản khi đưa lượng lớn polyethylene glycol và chất điện giải vào cơ thể qua ống thông mũi dạ dày. Những trẻ em thiểu năng hệ thần kinh có rối loạn chức năng vùng miệng đặc biệt hay gặp nguy cơ này. Thận trọng khi dùng FORLAX không chứa nhiều đường và polyol và có thể kê đơn cho bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng không galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: - Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản. - Dữ liệu về việc sử dụng FORLAX ở phụ nữ mang thai còn hạn chế (dưới 300 trường hợp). - Không thấy tác động trong khi mang thai, vì sự phơi nhiễm toàn thân với FORLAX là không đáng kể. FORLAX có thể sử dụng trong khi mang thai. Cho con bú: - Không có dữ liệu về sự bài tiết của FORLAX vào sữa mẹ. Không thấy tác động trên trẻ được nuôi bằng sữa mẹ vì phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với macrogol 4000 là không đáng kể. FORLAX có thể dùng trong giai đoạn cho con bú. - Khả năng sinh sản - Không có nghiên cứu nào của FORLAX được thực hiện, tuy nhiên macrogol 4000 được hấp thu không nhiều do đó được cho là không có tác động đến khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

Tác dụng không mong muốn

Những phản ứng bất lợi của thuốc được liệt kê theo tần suất gặp, dựa trên phân loại sau: Rất thường xuyên (>1/10); thường xuyên (>1/100 đến < 1/10); không thường xuyên (>1/1,000 đến < 1/100); hiếm (>1/10,000 đến < 1/1,000); rất hiếm (1< 1/10000); không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu sẵn có). Người lớn: Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (600 bệnh nhân) và sau khi đưa ra thị trường. Nói chung, những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua chủ yếu trên hệ tiêu hóa: - Những rối loạn dạ dày - ruột + Thường xuyên: Đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn. + Không thường xuyên: Nôn, cảm giác cần đi tiêu gấp, đi tiêu không tự chủ - Những rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa Không biết: Rối loạn điện giải (giảm natri máu, giảm kali máu) và hoặc mất nước, đặc biệt ở người già - Những rối loạn hệ miễn dịch Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ). Trẻ em: Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng gồm 147 trẻ em từ 6 tháng đến 15 tuổi và sau khi đưa ra thị trường. Cũng như ở người lớn, phản ứng có hại thường là nhẹ, thoáng qua và chủ yếu trên hệ tiêu hóa: - Những rối loạn dạ dày - ruột + Thường xuyên: Đau bụng, tiêu chảy (Tiêu chảy có thể gây nên đau quanh hậu môn) + Thường xuyên: Nôn, chướng bụng, buồn nôn - Những rối loạn hệ miễn dịch Không biết: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa) Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thành phần

Macrogol 4000: 10,00g, Hương vị (cam - bưởi): 0,15g, Saccharin Sodium: 0,017g Thành phần của hương vị cam bưởi: Tinh dầu cam, bưởi, nước cam cô đặc, citral, acetaldehyde, linalol, ethyl butyrate, alpha terpineol, octanal, beta gamma hexenol, maltodextrine, gum arabic, sorbitol, BHA (E320) và sulphur dioxide (E220).

Dược lý

Dược lực học Nhuận tràng thẩm thấu, ATC code: A06AD15 A: Đường tiêu hóa và chuyển hóa Macrogol cao phân tử (4000) là những polymer dài thẳng liên kết với các phân tử nước bằng những cầu nối hydrogen. Khi uống vào chúng làm tăng lượng dịch trong ruột. Lượng dịch này không bị hấp thu do đó dung dịch có tác dụng nhuận tràng. Dược động học Những dữ liệu dược động học khẳng định rằng macrogol 4000 không bị hấp thu cũng như chuyển hóa trong đường tiêu hóa khi dùng đường uống.

Quá liều

Tiêu chảy, đau bụng và nôn đã được báo cáo. Tiêu chảy do dùng thuốc quá liều sẽ hết khi ngừng thuốc hoặc giảm liều. Mất dịch quá nhiều do tiêu chảy hoặc nôn có thể phải cần bù điện giải.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C

Hạn dùng

3 năm.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay