lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/00014398_livoluk_7546_5b0c_large_75a5b9c56d_1ef5410bdd.webp
https://cdn.medigoapp.com/product/00014398_livoluk_9810_5b0c_large_90ad641578_136a94cf1b.webp
https://cdn.medigoapp.com/product/00014398_livoluk_7614_5b0c_large_0db728af65_1e557eee9d.webp
https://cdn.medigoapp.com/product/00014398_livoluk_3496_5b0c_large_9ae4a08d23_b3d5fc54f4.webp
https://cdn.medigoapp.com/product/00014398_livoluk_1619501971_1bf6c8c145_f5a43e254f.webp
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
+ 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị táo bón Livoluk Pancea Biotec hộp 1 chai 100ml
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 chai
1 chai
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
lactulose
Dạng bào chế
hộp 1 chai 100ml
Công dụng
Thuốc Livoluk được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị táo bón mạn tính. Phòng ngừa bệnh não do gan.
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
Xem trên bao bì
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Livoluk được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị táo bón mạn tính. Phòng ngừa bệnh não do gan.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Có thể uống dung dịch lactulose chung với nước hay nước trái cây nếu cần thiết. Mỗi liều của lactulose nên được uống 1 lần và tránh ngậm trong miệng quá lâu. Trong điều trị với thuốc nhuận tràng thì nên uống đủ lượng nước (1,5 - 2 lít, tương đương với 6 - 8 ly) trong ngày. Liều dùng Táo bón Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Liều khởi đầu 15 ml, 2 lần/ngày. Trẻ 5 - 10 tuổi: 10 ml, 2 lần/ngày. Trẻ dưới 5 tuổi: 5 ml, 2 lần/ngày. Trẻ dưới 1 tuổi: 2,5 ml – 5 ml mỗi ngày. Tất cả các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy thuộc nhu cầu của từng cá nhân. Liều khởi đầu có thể được điều chỉnh sau khi đạt hiệu quả trị liệu đầy đủ. Phòng ngừa bệnh não do gan Người lớn: Khởi đầu 30 - 50 ml (6 - 10 muỗng 5 ml), 3 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều để có thể đại tiện 2 hoặc 3 lần mỗi ngày. Trẻ em: Không có liều khuyến cáo cho đối tượng này. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Livoluk chống chỉ định trong các trường hợp sau: Chống chỉ định ở bệnh nhân galactose huyết hoặc chế độ kiêng lactose, bệnh nhân bị tắc nghẽn dạ dày - ruột. Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Lactulose nên được chỉ định thận trọng cho những bệnh nhân không dung nạp lactose. Dung dịch lactulose chứa galactose (ít hơn 1,6 g/15 mL) và lactose (ít hơn 1,2 g/15 mL), do đó nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc nhuận tràng ở trẻ em do có nguy cơ làm mất phản xạ đi cầu ở trẻ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Nghiên cứu được thực hiện ở chuột và thỏ với liều lên đến 2 hoặc 4 lần liều đường uống ở người cho thấy không có bằng chứng về khả năng sinh sản suy giảm hoặc gây tổn hại cho bào thai do lactulose. Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Bởi các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn tiên đoán đúng các phản ứng trên người, thuốc này chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không vẫn chưa được biết đến. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên cần thận trọng khi sử dụng dung dịch lactulose cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Livoluk, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn. Điện giải: Tăng natri huyết. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Đã có những báo cáo mâu thuẫn về việc sử dụng đồng thời neomycin và dung dịch lactulose. Về mặt lý thuyết, việc loại bỏ một số vi khuẩn đường ruột bởi neomycin và các kháng sinh khác có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của lactulose và do đó ngăn chặn quá trình acid hóa trong môi trường ruột. Do đó, bệnh nhân được điều trị đồng thời lactulose với các kháng sinh đường uống cần được theo dõi chặt chẽ. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ở người và chuột cho thấy rằng dùng đồng thời lactulose với các thuốc kháng acid không hấp thụ có thể ảnh hưởng đến mục đích làm giảm pH ruột của nó. Do đó, cần cân nhắc hiệu quả điều trị của các thuốc kháng acid trước khi dùng chung với lactulose. Không dùng đồng thời với các thuốc nhuận tràng khác, đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị bệnh não gan vì gây đại tiện nhiều, làm khó xác định chính xác liều lactulose.
Thành phần
Thành phần cho 15ml: Lactulose 10g
Dược lý
Dược lực học Lactulose là một disacharid tổng hợp được sử dụng trong việc điều trị táo bón và bệnh não gan. Sau khi đến ruột kết, lactulose được chuyển hóa bởi các vi khuẩn đường ruột thành các acid phân tử lượng thấp (acid lactic, acid formic, acid acetic) và carbon dioxid. Những sản phẩm này làm tăng áp suất thẩm thấu và tăng tính acid trong môi trường ruột, dẫn đến gia tăng lượng nước trong phân, làm mềm phân. Hơn nữa, do môi trường ở ruột có tính acid hơn ở máu nên amoniac có thể khuếch tán từ máu vào ruột. Môi trường acid ở ruột chuyển amoniac (NH3) thành dạng ion amoni (NH4+) không thể khuếch tán được từ ruột vào máu. Tác dụng nhuận tràng của lactulose giúp loại bỏ ion amoni (NH4) ra khỏi cơ thể nhanh hơn. Kết quả là hàm lượng amoniac trong máu giảm. Dược động học Hấp thu Lactulose hầu như không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Thuốc đến ruột già, chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Chuyển hóa Thuốc được chuyển hóa bởi các vi khuẩn, tạo thành các acid hữu cơ như là acid lactic và acid acetic. Thải trừ Lactulose được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa khoảng 3% hoặc ít hơn. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân.
Quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy và đau bụng, mất nước, hạ huyết áp, giảm kali huyết. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì
Phân loại sản phẩm
OTC
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà