lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị thoái hoá khớp Otibone 750 hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị thoái hoá khớp Otibone 750 hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Glucosamine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình

Thương hiệu:Boston
Số đăng ký:VD-20182-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Otibone 750

Hoạt chất: Glucosamin 750,0mg (dưới dạng glucosamin hydroclorid 903,0mg)
Tá dược: Calci hydrophosphat khan, crospovidon, magnesi stearat, Silicon dioxyd, povidon K30, opadry AMB white, ponceau 4R lake, PEG 6000 vừa đủ 1 viên nén bao phim.

2. Công dụng của Otibone 750

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

3. Liều lượng và cách dùng của Otibone 750

Cách dùng: dùng uống.
Liều lượng:
Dùng cho người trên 18 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 2 lần.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

4. Chống chỉ định khi dùng Otibone 750

Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

5. Thận trọng khi dùng Otibone 750

Thận trọng với những người bị tiểu đường vì glucosamin có thể làm tăng lượng đường trong máu.
Thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu. Trong những trường hợp này có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa xác định được tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường rất nhẹ và thoáng qua. Rất hiếm khi xảy ra rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, nhức đầu và đỏ da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng chung glucosamin với các thuốc lợi tiểu như furosemid có thể làm tăng tác dụng phụ của glucosamin.
Khi sử dụng chung với acid acetylsalicylic, thuốc chống đông như warfarin hay heparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel và các thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen hay naproxen có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.

10. Dược lý

Glucosamin hydroclorid: là một amino monosaccharid bổ sung cho lượng glucosamin tự nhiên có trong cơ thể, thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp sụn từ proteoglycan và collagen. Mặt khác, glucosamin còn kích thích sản xuất chất nhầy dịch khớp, làm tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế, glucosamin không những làm giảm triệu chứng của thoái hoá khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hoá khớp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY