- Công dụng/Chỉ định
- Chỉ định điều trị các triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành, giảm các triệu chứng bệnh viêm cột sống dính khớp.
Điều trị tình trạng đau cấp, đau sau phẫu thuật hoặc nhổ răng và đau do thống kinh nguyên phát
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
Vidceryl có thể uống cùng thức ăn hoặc không cùng thức ăn đều được.
Liều dùng:
Điều trị thoái hóa xương khớp: 1 viên Vidceryl/ ngày
Điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 1 viên Vidceryl/ lần, uống 2 lần/ ngày.
Điều trị viêm cột sống dính khớp: 1 viên Vidceryl/ ngày.
Điều trị polyp đại trực tràng: liều dùng 2 viên Vidceryl/lần, uống 2 lần/ ngày.
Điều trị tình trạng đau và thống kinh: liều khởi đầu là 2 viên Vidceryl/ lần, uống thêm 1 viên Vidceryl trong ngày đầu nếu cần. Trong các ngày sau đó, uống 1 viên Vidceryl/ lần, uống 2 lần/ ngày.
- Chống chỉ định
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Vidceryl, phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân mắc bệnh suy tim, hoặc đang bị suy thận gan nặng, viêm loét dạ dày hoặc có tiền sử bị mề đay.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Thận trọng
- Sử dụng thuốc Vidceryl đúng liều khuyến cáo và thận trọng khi dùng dài ngày do có thể gây biến chứng trên tim mạch
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vidceryl 200mg cho các đối tượng có chức năng thận suy giảm, người bị phù do giữ nước và các đối tượng có tiền sử loét hoặc chảy máu Đường tiêu hóa.
Điều trị mất nước (nếu có) cho bệnh nhân trước khi sử dụng Vidceryl
Thận trọng khi dùng Vidceryl 200mg cho người phải làm các công việc cần sự tập trung và tỉnh táo như lái xe do thuốc có thể gây đau đầu và buồn ngủ.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc Vidceryl trong trường hợp bạn đang mang thai và cho con bú.
- Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Vidceryl gồm: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt, xuất hiện phát ban nhẹ trên da, sưng phù.
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Vidceryl bao gồm: tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, tăng huyết áp, loét và chảy máu dạ dày, xảy ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, suy thận, vàng da, xuất hiện bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
- Tương tác thuốc
- Aspirin hoặc các NSAID khác: tǎng nguy cơ loét và xuất huyết dạ dày ruột.
Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Vidceryl gây tăng tác dụng của các thuốc này
Thuốc lợi tiểu: Vidceryl gây giảm tác dụng của thuốc này.
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin: tăng nguy cơ chảy máu
Liệu pháp lithi: Vidceryl làm tăng nồng độ lithi trong máu gây độc
- Thành phần
- Mỗi viên nang Vidceryl chứa:
Celecoxib 200mg
Tá dược: Vừa đủ
- Dược lý
- Dược lực học
Celecoxib thuộc nhóm chống viêm không steroid ức chế chọn lọc trên enzyme cyclooxygenase-2. Tác dụng của Celecoxib chủ yếu là nhờ việc ức chế sự hoạt động của COX-2, một enzyme tham gia vào quá trình sản xuất prostaglandin - chất trung gian gây viêm và đau trong cơ thể. Khác với các NSAID cùng nhóm, Celecoxib chọn lọc ức chế COX-2 nhưng không ảnh hưởng đến COX-1 vì vậy, hoạt chất Celecoxib này ít gây ra các tác dụng phụ liên quan đến dạ dày như loét hay xuất huyết hơn so với các NSAID không chọn lọc. [1]
Dược động học
Qua đường uống, Celecoxib hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Celecoxib phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể và được chuyển hóa chủ yếu nhờ cytochrome P450 2C9. Celecoxib được đào thải cả qua nước tiểu và phân, cụ thể là 27% qua nước tiểu và 57% qua phân.
- Quá liều
- Triệu chứng khi quá liều thuốc Vidceryl có thể bao gồm: buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy hô hấp,...
Xử trí: Điều trị triệu chứng hoặc có thể rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi dùng Vidceryl 200mg.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm