lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Thiet_ke_chua_co_ten_8_b785996a9a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/Thiet_ke_chua_co_ten_9_b2bb5429cb.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp Vidceryl 200mg hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Chỉ định điều trị các triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành, giảm các triệu chứng bệnh viêm cột sống dính khớp. Điều trị tình trạng đau cấp, đau sau phẫu thuật hoặc nhổ răng và đau do thống kinh nguyên phát
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định điều trị các triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành, giảm các triệu chứng bệnh viêm cột sống dính khớp. Điều trị tình trạng đau cấp, đau sau phẫu thuật hoặc nhổ răng và đau do thống kinh nguyên phát
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Vidceryl có thể uống cùng thức ăn hoặc không cùng thức ăn đều được. Liều dùng: Điều trị thoái hóa xương khớp: 1 viên Vidceryl/ ngày Điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 1 viên Vidceryl/ lần, uống 2 lần/ ngày. Điều trị viêm cột sống dính khớp: 1 viên Vidceryl/ ngày. Điều trị polyp đại trực tràng: liều dùng 2 viên Vidceryl/lần, uống 2 lần/ ngày. Điều trị tình trạng đau và thống kinh: liều khởi đầu là 2 viên Vidceryl/ lần, uống thêm 1 viên Vidceryl trong ngày đầu nếu cần. Trong các ngày sau đó, uống 1 viên Vidceryl/ lần, uống 2 lần/ ngày.
Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Vidceryl, phụ nữ có thai và cho con bú. Bệnh nhân mắc bệnh suy tim, hoặc đang bị suy thận gan nặng, viêm loét dạ dày hoặc có tiền sử bị mề đay. Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng
Sử dụng thuốc Vidceryl đúng liều khuyến cáo và thận trọng khi dùng dài ngày do có thể gây biến chứng trên tim mạch Thận trọng khi sử dụng thuốc Vidceryl 200mg cho các đối tượng có chức năng thận suy giảm, người bị phù do giữ nước và các đối tượng có tiền sử loét hoặc chảy máu Đường tiêu hóa. Điều trị mất nước (nếu có) cho bệnh nhân trước khi sử dụng Vidceryl Thận trọng khi dùng Vidceryl 200mg cho người phải làm các công việc cần sự tập trung và tỉnh táo như lái xe do thuốc có thể gây đau đầu và buồn ngủ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Vidceryl trong trường hợp bạn đang mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Vidceryl gồm: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt, xuất hiện phát ban nhẹ trên da, sưng phù. Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Vidceryl bao gồm: tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, tăng huyết áp, loét và chảy máu dạ dày, xảy ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, suy thận, vàng da, xuất hiện bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
Tương tác thuốc
Aspirin hoặc các NSAID khác: tǎng nguy cơ loét và xuất huyết dạ dày ruột. Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Vidceryl gây tăng tác dụng của các thuốc này Thuốc lợi tiểu: Vidceryl gây giảm tác dụng của thuốc này. Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin: tăng nguy cơ chảy máu Liệu pháp lithi: Vidceryl làm tăng nồng độ lithi trong máu gây độc
Thành phần
Mỗi viên nang Vidceryl chứa: Celecoxib 200mg Tá dược: Vừa đủ
Dược lý
Dược lực học Celecoxib thuộc nhóm chống viêm không steroid ức chế chọn lọc trên enzyme cyclooxygenase-2. Tác dụng của Celecoxib chủ yếu là nhờ việc ức chế sự hoạt động của COX-2, một enzyme tham gia vào quá trình sản xuất prostaglandin - chất trung gian gây viêm và đau trong cơ thể. Khác với các NSAID cùng nhóm, Celecoxib chọn lọc ức chế COX-2 nhưng không ảnh hưởng đến COX-1 vì vậy, hoạt chất Celecoxib này ít gây ra các tác dụng phụ liên quan đến dạ dày như loét hay xuất huyết hơn so với các NSAID không chọn lọc. [1] Dược động học Qua đường uống, Celecoxib hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Celecoxib phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể và được chuyển hóa chủ yếu nhờ cytochrome P450 2C9. Celecoxib được đào thải cả qua nước tiểu và phân, cụ thể là 27% qua nước tiểu và 57% qua phân.
Quá liều
Triệu chứng khi quá liều thuốc Vidceryl có thể bao gồm: buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy hô hấp,... Xử trí: Điều trị triệu chứng hoặc có thể rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi dùng Vidceryl 200mg.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà