Có
Racecadotril
hộp 20 gói x 3g
Roussel Việt Nam
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Cách dùng Dùng đường uống. Khuấy kỹ thuốc trong gói với một ít nước, uống ngay sau khi pha. Liều dùng Thuốc uống: Liều trung bình 1,5 mg/kg x 3 lần/ngày. Trẻ từ 30 tháng đến 9 tuổi (13 - 27 kg) 1 gói x 3 lần/ngày. Trẻ trên 9 tuổi (trên 27 kg) 2 gói x 3 lần/ngày. Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi phân trở lại bình thường, nhưng không được dùng quá 7 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bệnh nhân nhạy cảm với racecadotril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Raceca 30 mg dạng bột có chứa đường. Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, hội chứng không hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase - isomaltase.
Không sử dụng quá thời gian điều trị được khuyến cáo. Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan do chưa có dữ liệu lâm sàng. Khi bị nôn ói nhiều, tiêu chảy khi nhiễm khuẩn không nên dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai Kết quả nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Tuy nhiên do không có dữ liệu trên người, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thường gặp Sốt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn. Rất hiếm Ban đỏ, da nổi mụn, mề đay, sưng amidan, phù lưỡi, môi. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chưa có ca lâm sàng về tương tác thuốc racecadotril được ghi nhận. Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc đang dùng.
Racecadotril 30mg Tá dược vừa đủ
Racecadotril (acetorphan) là một tiền chất. Trong cơ thể, racecadotril bị phân hủy thành thiorphan, hoạt động bằng cách kết hợp với enkephalinase enzym ở ruột non. Enzym này ít đi, sẽ ngăn phá hủy enkephalins. Sự gia tăng mức enkephalins có tác dụng chống xuất tiết ở ruột làm giảm mất nước và chất điện giải, được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp. Không làm giảm nhu động ruột, do đó không gây táo bón sau điều trị. Không qua hàng rào máu não, không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, không ức chế hô hấp. Khi điều trị với racecadotril, ít khi cần đến điều trị hỗ trợ (để giảm đau bụng, nôn...). Dùng kết hợp với ORS (Oresol) sẽ giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy và rút ngắn thời gian điều trị.
Thuốc được sử dụng an toàn. Thử nghiệm với liều cao gấp 20 lần liều điều trị ở người lớn (2 g/ngày) chưa ghi nhận bất cứ biểu hiện ngộ độc nào. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhấ
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0