Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủBerberin Mộc Hương của công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, thành phần chính chứa berberin clorid, mộc hương (Radix Saussureae lappae), là thuốc dùng để trị lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, ỉa chảy, viêm ruột, viêm ống mật, đầy bụng khó tiêu.
Berberin Mộc Hương được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 1 lọ x 100 viên.
Thành phần chính: | |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 100 viên |
Chỉ định: | Tiêu chảy, Viêm ruột, Khó tiêu, Kiết lỵ |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Công dụng: | Berberin Mộc Hương của công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, thành phần chính chứa berberin clorid, mộc hương (Radix Saussureae lappae), là thuốc dùng để trị lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, ỉa chảy, viêm ruột, viêm ống mật, đầy bụng khó tiêu. Berberin Mộc Hương được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 1 lọ x 100 viên. |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Số đăng ký: | VD-16791-12 |
Cảnh báo: | Tiểu đường |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
1. Công dụng/Chỉ định:
Điều trị chứng lỵ do trực khuẩn, viêm ruột, tiêu chảy.
2. Liều lượng và cách dùng:
Ngày uống 2 - 3 lần.
- Người lớn: 2 - 3 viên/lần.
- Trẻ em: 1 - 2 viên/lần.
- Người lớn: 2 - 3 viên/lần.
- Trẻ em: 1 - 2 viên/lần.
3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
4. Thận trọng:
Bệnh nhân tiểu đường, huyết áp thấp, bệnh tim mạch hay bị giảm bạch cầu.
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai vì khả năng gây co bóp tử cung của Berberine.
- Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú.
6. Tác dụng không mong muốn:
- Buồn nôn, nôn, suy hô hấp và chứng dị cảm (những cảm giác bất thường như tê hay ngứa ran).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác thuốc:
- Không kết hợp với Tetracycline vì thuốc làm giảm tác dụng của Tetracycline.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cùng với Cyclosporin A vì làm tăng nồng độ của Cyclosporin A trong máu.
- Tránh kết hợp Berberine với các vitamin nhóm B vì thuốc có khả năng làm giảm chuyển hóa các vitamin này.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cùng với Cyclosporin A vì làm tăng nồng độ của Cyclosporin A trong máu.
- Tránh kết hợp Berberine với các vitamin nhóm B vì thuốc có khả năng làm giảm chuyển hóa các vitamin này.
8. Thành phần:
Hoạt chất: Berberine chloride 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột sắn, Povidone, Talc, Ethanol 96%.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột sắn, Povidone, Talc, Ethanol 96%.
9. Dược lý:
Berberine là một alkaloid bậc 4 hiện diện trong nhiều loại cây như hoàng liên, thổ hoàng liên, vàng đắng, hoàng liên gai, hoàng bá,... Berberine ít có độc tính, được nhiều người biết đến với tác dụng kháng khuẩn, nhất là trên vi khuẩn gây bệnh lỵ.
10. Quá liều:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản:
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
12. Hạn dùng:
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
13. Phân loại sản phẩm:
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa