lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tiêu chảy New Diatabs hộp 100 viên

Thuốc trị tiêu chảy New Diatabs hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Attapulgit
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính trong các bệnh đại tràng không đặc hiệu, hội chứng kích thích ruột

Thương hiệu:United International Pharma
Số đăng ký:VD-27629-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của New Diatabs

Attapulgite hoạt hóa 600mg
Tá dược: Tinh bột bắp tiền gelatin hóa, tinh bột bắp, Magnesi stearat.

2. Công dụng của New Diatabs

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính trong các bệnh đại tràng không đặc hiệu.
Hội chứng kích thích ruột.

3. Liều lượng và cách dùng của New Diatabs

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 2 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 14 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 1 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 7 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: uống 1/2 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 3 viên rưỡi trong 24 giờ.
Trẻ em dưới 3 tuổi: Liều lượng tùy thuộc vào trọng lượng của trẻ, trung bình:
- Trẻ dưới 10kg: uống 1/4 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 2 viên trong 24 giờ.
- Trẻ trên 10 kg: uống 1/4 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 2 viên rưỡi trong 24 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng New Diatabs

Quá mẫn với attapulgite.
Attapulgite không được dùng trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em.
Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.

5. Thận trọng khi dùng New Diatabs

Chỉ dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
- Không nên sử dụng thuốc khi có sốt cao, trong phân có nhầy hoặc máu trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Nếu triệu chứng vẫn còn sau 2 ngày điều trị, xin tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Phải đồng thời bổ sung nước và chất điện giải ở những bệnh nhân bị tiêu chảy kèm mất nước.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Attapulgite thường được coi là an toàn.

7. Tác dụng không mong muốn

Attapulgite có thể gây táo bón - thường nhẹ và thoáng qua.
Nhôm được hấp thu vào cơ thể có thể gây thiếu hụt phospho khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng các dạng thuốc uống cùng lúc với attapulgite có thể làm giảm hấp thu các thuốc này dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. Vì vậy, attapulgite nên được dùng ít nhất 2 đến 3 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc khác.

9. Dược lý

Dược lực học: Attapulgite là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin. Attapulgite hoạt hóa là attapulgite được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.

Dược động học:Attapulgite không hấp thu và được đào thải theo phân.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng attapulgite ngay và rửa dạ dày.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY