
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ginkor Fort
- Hoạt chất:
Chiết xuất lá Ginkgo biloba được chuẩn hóa và chuẩn độ chứa 24% hétérosides Ginkgo và 6% Ginkgolides - bilobalide 0,014g.
Heptaminol chlorhydrat (DCI) 0,300g.
Troxérutine (DCI) 0,300g.
- Tá dược: Stearate magnesium, acid silisic.
2. Công dụng của Ginkor Fort
- Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp.
3. Liều lượng và cách dùng của Ginkor Fort
- Suy tĩnh mạch bạch huyết: 2 viên nang mỗi ngày (1 viên vào buổi sáng, 1 viên vào buổi tối).
- Cơn trĩ cấp: điều trị tấn công: 3 đến 4 viên mỗi ngày trong 7 ngày vào các bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Ginkor Fort
Không dùng cho những trường hợp có liên quan đến Heptaminol: cường giáp, phối hợp với IMAO (nguy cơ tăng huyết áp bộc phát).
5. Thận trọng khi dùng Ginkor Fort
- Trong cơn trĩ cấp: việc sử dụng thuốc không thay thế được cho các biện pháp điều trị các bệnh khác ở hậu môn. Điều trị không nên kéo dài. Nếu triệu chứng không giảm nhanh, nên khám lại hậu môn trực tràng và xem xét lại cách điều trị.
- Suy tĩnh mạch bạch tuyết: thuốc đạt được hiệu quả hoàn toàn khi kết hợp với lối sống lành mạnh.
+ Tránh ánh nắng mặt trời, nóng, đứng lâu, dư cân.
+ Đi bộ lâu và đi tất ép hoặc băng chun đặc biệt làm tăng tuần hoàn tĩnh mạch.
- Đối với các vận động viên: thuốc có chứa Heptaminol có thể gây kết quả dương tính đối với test doping.
Nếu có nghi ngờ nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ hay dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ cho con bú: do không biết thuốc có được tiết vào sữa hay không, nên không nên dùng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Những rối loan hệ tiêu hóa:
- Rất hiếm: đau bụng,trên, khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy.
Những rối loạn hệ thần kinh:
- Rất hiếm gặp: đau đầu.
Những rối loạn da và mô dưới da:
-Rất hiếm: mày đay, ngứa, phát ban, viêm da dị ứng (viêm da eczematoid).
9. Tương tác với các thuốc khác
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hay dược sĩ.
10. Dược lý
- Tăng trương lực tĩnh mạch, giảm tính thấm mao mạch, tăng sức bền thành mao mạch, ngăn cản sự thoát huyết tương và phù.
- Tương tác trên chuyển hóa tế bào (tăng hô hấp tế bào, tăng tạo ATP).
- Ức chế sản xuất và bẫy gốc tự do. Chống lại sự lipo - peroxide hóa màng tế bào. Bảo vệ sợi collagen.
Heptaminol chlorhydrate: là một thuốc được dùng trong rối loạn tim mạch.
Troxerutine:
- Có tác dụng chống oxi hóa.
- Cải thiện chức năng mao mạch bằng cách giảm tính thấm của chúng.
- Troxerutin được dùng trong điều trị các tổn thương mao mạch, suy tĩnh mạch chi dưới và bệnh trĩ.
Tác dụng co cơ trơn tĩnh mạch của Heptaminol tăng lên 20 - 30% khi có mặt của Egb và Troxerutin. Với sự hỗ trợ lẫn nhau khi dùng phối hợp 3 thành phần, Ginkor Fort là chất trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu, làm tăng trương lực tĩnh mạch, sức bền mạch máu, giảm tính thấm của mao mạch và bảo vệ sợi collagen.
Những tác dụng này kết hợp với tính ức chế tại chỗ chống lại các chất trung gian gây đau (Histamine, bradykinin, serotonin), men tiêu thể và gốc tự do (những tác nhân gây viêm và thoái hóa sợi collagen).
Ginkor Fort giúp cho máu tĩnh mạch trở về tim phải dễ dàng hơn nhờ trong công thức có Heptaminol chlorhydrate.
11. Quá liều và xử trí quá liều
12. Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng quá thời hạn sử dụng ghi trên hộp thuốc.
Muốn biết thêm thông tin nên hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hay dược sĩ.