lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị viêm khớp Pitorix 120mg (PYMEPHARCO) hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị viêm khớp Pitorix 120mg (PYMEPHARCO) hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Etoricoxib
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-25539-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pitorix 120mg (PYMEPHARCO)

Mỗi viên nén bao phim chứa
Etoricoxib 120 mg
PITORIX 120 mg: Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, Croscarmellose sodium, Povidon, Sodium starch glycolat, Magnesi
stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, Polyethylen glycol, Màu xanh Alizarin cyanin.

2. Công dụng của Pitorix 120mg (PYMEPHARCO)

Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, các cơn đau hay các triệu chứng
có liên quan đến cơn gout cấp tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Pitorix 120mg (PYMEPHARCO)

Etoricoxib được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng hay không cùng với thức ăn.
Viêm xương khớp: Liểu để nghị là 30 mg mỗi ngày 1 lần, có thể tăng lên 60 mg /ngày nếu cần thiết.
Viêm khớp dạng thấp: Liều đề nghị là 90 mg mỗi ngày 1 lần.
Viêm gout cấp tính: Liều đề nghị là 120 mg mỗi ngày 1 lần. Etoricoxib chỉ nên dùng trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với
thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
Viêm đốt sống dính khớp: Liều đề nghị là 90 mg mỗi ngày 1 lần, không nên vượt quá 90 mg.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6): Liều dùng không nên vượt quá 60 mg mỗi ngày 1 lần. Ở bệnh nhân Suy
giảm chức năng gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9) không nên vượt quá 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng
liều 30 mg mỗi ngày 1 lần. Etoricoxib không nên sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child-Pugh > 10).
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ có hệ số thanh thải creatinin trên 30 ml/phút.

4. Chống chỉ định khi dùng Pitorix 120mg (PYMEPHARCO)

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng sau khi sử dụng
aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh nhân thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
- Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/I hoặc điểm số Child-Pugh > 10).
- Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu tiêu hóa.
- Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

5. Thận trọng khi dùng Pitorix 120mg (PYMEPHARCO)

- Tác động trên hệ tiêu hóa: Nguy cơ có các tác dụng bất lợi ở dạ dày-ruột (loét dạ dày-ruột hoặc các biến chứng khác ở dạ dày ruột) tăng thêm khi dùng etoricoxib, các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác và thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác cùng lúc với acid acetylsalicylic (thậm chí ngay cả liều thấp).
- Tác dụng trên hệ tim mạch: Những chất ức chế chọn lọc COX-2 có thể kèm theo tăng nguy cơ các biến cố do huyết khối (đặc biệt là nhồi máu cơ tim và đột quy), so với placebo và vài thuốc kháng viêm không steroid (naproxen). Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hằng ngày thấp nhất.
- Tác động trên thận: Sử dụng lâu dài NSAID gây hoại tử nhú thận và tổn thương khác ở thận. Giữ nước, phù nề và cao huyết áp.
- Tác động trên gan: Sự gia tăng men gan ALT (Alanin aminotransferase) và/hoặc AST (Aspartat aminotransferase) xấp xỉ > 3 lần mức tối đa bình thường đã được ghi nhận trên hơn 1% trường hợp được điều trị bằng etoricoxib trên lâm sàng trong thời gian lên đến 1 năm với liều 30, 60, 90, 120 mg mỗi ngày.
Nên xét nghiệm đánh giá chức năng gan bất thường liên tục ở bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu gợi ý rối loạn chức năng gan hoặc ở người đã có xét nghiệm chức năng gan bất thường. Phải ngưng trị liệu etoricoxib nếu xét nghiệm chức năng gan bất thường liên tục (gấp 3 lần mức tối đa bình thường).
- Nên dùng etoricoxib cẩn thận ở bệnh nhân đã từng có cơn hen suyễn cấp tính, mề đay, hoặc viêm mũi trước đó do cảm ứng với các nhóm salicylat hoặc các chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc. Vì sinh lý bệnh của những phần ứng này chưa được biết rõ, bác sĩ cần cân nhắc lợi ích tiềm năng của trị liệu etoricoxib so với các nguy cơ có thể gặp.
- Không khuyến cáo dùng etoricoxib cho bệnh nhân có bệnh thận tiến triển nặng. Nếu phải khởi đầu trị liệu etoricoxib cho những bệnh nhân có hệ số thanh thải creafinin < 30 ml/phút, nên giám sát chức năng thận của bệnh nhân chặt chẽ.
- Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân trẻ em.
- Dược động học của thuốc ở người cao tuổi (> 65 tuổi) tương tự như ở người trẻ tuổi. Không thể loại trừ sự nhạy cảm nhiều hơn ở một số người lớn tuổi hơn.
- Khi dùng NSAID và vài thuốc chọn lọc COX-2 có thể gặp những phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng S†evens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Cần ngưng trị liệu etoricoxib khi bắt đầu có biểu hiện phát ban ở da, các tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác của phản ứng quá mẫn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin nên tránh dùng etoricoxib trong những
tháng cuối của thai kì vì có thể gây đóng sớm ống động mạch. Chỉ nên dùng etoricoxib trong 2 quý đầu của thai kì khi lợi ích tiềm
năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột mẹ. Vẫn chưa biết rõ thuốc này có bài tiết vào sữa người hay không.
Vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người và vì các tác dụng phụ của những thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể xảy
ra ở trẻ nhỏ bú mẹ, nên tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng bú mẹ hoặc ngưng dùng
thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn của thuốc có ảnh hưởng đến thần kinh trung ương, do đó khi sử dụng thuốc không nên lái xe và vận
hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.
- Rối loạn tâm thần: lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn
- Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn vị giác, ngủ gà.
- Rối loạn tim: suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mạch máu: tăng huyết áp.
- Rối loạn đường tiêu hóa: đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn gan mật: tăng men gan, viêm gan, chứng vàng da.
- Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Etoricoxib được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hay cảm ứng hệ enzym này có thể dẫn đến thay đổi nồng độ huyết tương của etoricoxib.
- Tương tác của etoricoxib với các thuốc khác như salbutamol đường uống và minoxidil cũng có thể xảy ra do những thuốc này
cũng được chuyển hóa trên cùng hệ enzym với etoricoxib.
- Tương tác thuốc của NSAID bao gồm làm gia tăng tác động của thuốc chống đông đường uống và làm tăng nồng độ huyết
tương của lithium, methotrexat và các glycosid tim.
- Nguy cơ độc tính thận có thể gia tăng nếu dùng chung với thuốc ức chế men chuyển, ciclosporin, tacrolimus hay thuốc lợi tiểu.
- NSAID có thể làm tăng tác dụng của phenytoin và thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea.

10. Dược lý

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và giảm sốt. Etoricoxib ức chế chọn
lọc C0X-2 phụ thuộc liều mà không ức chế COX-1 ở liều dùng 150 mg mỗi ngày. Chất này cũng không ức chế tổng hop
prostaglandin và không có tác dụng trên tiểu cầu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần lên đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có báo cáo về sử dụng quá liều Etoricoxib, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến đều phù hợp với đặc tính an toàn của Etoricoxib.
Trong trường hợp quá liều, áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu trên đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ nếu cần.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG